Ytri(III) fluoride

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ytri(III) fluoride
Danh pháp IUPACYttrium(III) fluoride
Tên khácYttrium trifluoride, Yttrium fluoride[1]
Nhận dạng
Số CAS13709-49-4
PubChem83679
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • F[Y](F)F

InChI
đầy đủ
  • 1/3FH.Y/h3*1H;/q;;;+3/p-3
ChemSpider75502
Thuộc tính
Công thức phân tửYF3
Khối lượng mol145.90 g mol−1
Bề ngoàibột màu trang
Khối lượng riêng4.01 g cm−3
Điểm nóng chảy 1.387 °C (1.660 K; 2.529 °F)
Điểm sôi 2.230 °C (2.500 K; 4.050 °F)
Độ hòa tan trong nướckhông hòa tan
Độ hòa tan trong acidhòa tan
Chiết suất (nD)1.51 (500 nm)
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểOrthorhombic, oP16, SpaceGroup = Pnma, No. 62
Các nguy hiểm
Điểm bắt lửaKhông cháy
Ký hiệu GHSThe exclamation-mark pictogram in the Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals (GHS)
Báo hiệu GHSWarning
Chỉ dẫn nguy hiểm GHSH302, H312, H315, H319, H332, H335
Chỉ dẫn phòng ngừa GHSP261, P264, P270, P271, P280, P301+P312, P302+P352, P304+P312, P304+P340, P305+P351+P338, P312, P321, P322, P330, P332+P313, P337+P313, P362, P363, P403+P233, P405, P501
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Ytri(III) fluoride là một hợp chất vô cơcông thức hóa họcYF3. Hợp chất này không có dạng tinh khiết mà thường tồn tại dưới dạng hỗn hợp. Các khoáng vật fluoride có chứa ytri bao gồm tveitite-(Y) (Y,Na)6Ca6Ca6F42 và gagarinite-(Y) NaCaY(F,Cl)6. Đôi khi các khoáng vật fluoride có thể chứa phụ gia của ytri[2][3].

Tổng hợp[sửa | sửa mã nguồn]

YF3 có thể được tổng hợp bằng cách cho fluor phản ứng với ytri(III) oxide hoặc ytri hydroxide với acid hydrofluoric:

Y(OH)3 + 3HF → YF3 + 3H2O

Sự xuất hiện và sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]

Nó thường xuất hiện dưới dạng khoáng vật waimirite-(Y)[4].

Ytri(III) fluoride có thể được sử dụng để sản xuất kim loại ytri, màng mỏng, thủy tinhđồ gốm.

Nguy hiểm[sửa | sửa mã nguồn]

Các điều kiện/các chất cần tránh xa hợp chất này là: acid, kim loại có mức độ hoạt động hóa học mạnh (Natri, Kali, Lithi, ...) và hơi ẩm.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Yttrium(III) fluoride anhydrous, powder, 99.99 trace metals 13709-49-4”. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 1 năm 2022. Truy cập 19 tháng 1 năm 2022.
  2. ^ Dinér, Peter (tháng 2 năm 2016). “Yttrium from Ytterby”. Nature Chemistry (bằng tiếng Anh). 8 (2): 192. doi:10.1038/nchem.2442. ISSN 1755-4349. PMID 26791904.
  3. ^ “Tiny particles produce huge photon avalanches”. Physics World (bằng tiếng Anh). 21 tháng 1 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2021.
  4. ^ “Waimirite-(Y): Mineral information, data and localities”. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2022.