Đảng dân chủ nông công Trung Quốc
Đảng dân chủ nông công Trung Quốc 中国农工民主党 | |
---|---|
Viết tắt | Nông công Đảng |
Chủ tịch đảng | Hà Duy |
Thành lập | Tháng 11 năm 1927, chính thức ngày 9 tháng 8 năm 1930Tô giới Pháp tại Thượng Hải[1] | tại
Chia tách | Phe cánh tả trong Quốc dân Đảng |
Tiền thân | Đảng Nhân dân Sản xuất |
Trụ sở chính | Đông Thành Khu, Bắc Kinh |
Báo chí | 前进论坛 ("Tiền Tiến Luận Đàn")[2] Báo Sức khỏe & Thuốc[3] |
Thành viên (2019) | 177,943[4] |
Ý thức hệ | Chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc[1][5] |
Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc (Khóa XIII) | 54 / 2.980 |
Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc | 7 / 175 |
Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc | 45 / 544 |
Chính phủ Lý Khắc Cường | 2 / 17 |
Trang web | www |
{{Sidebar with collapsible lists
|country=Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
|name = Chính trị Trung Quốc
|bodyclass = vcard
|bodystyle = border-collapse:collapse; background:white; border:1px solid #DE3163;
|wraplinks = true
|expanded =
|pretitle= Bài viết này là một phần của loạt bài về
|title = Chính trị Trung Quốc
|image =
| caption =
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
|titlestyle = background-color:; color: white; border-bottom: 0.1em solid #FFBF00;
|listtitlestyle = padding-left:0.2em;
|liststyle = text-align:left;
|list1name = Lãnh đạo Trung Quốc |list1title = Lãnh đạo Trung Quốc |list1 =
- Mao Trạch Đông (1949–1976)
- Hoa Quốc Phong (1976–1978)
- Đặng Tiểu Bình (1978–1997)
- Giang Trạch Dân (1997–2002)
- Hồ Cẩm Đào (2002–2012)
- Tập Cận Bình (từ 2012)
|list2name = Đảng Cộng sản Trung Quốc |list2title = Đảng Cộng sản Trung Quốc |list2 =
- Đại hội Đảng (Khóa XX)
- Ủy ban Trung ương (Khóa XX)
- Tổng Bí thư Đảng: Tập Cận Bình
- Bộ Chính trị Khóa XX
- Thường vụ Chính trị Khóa XX
- Ban Bí thư Trung ương
- Thường trực Ban Bí thư:
Thái Kỳ
- Thường trực Ban Bí thư:
- Ủy ban Cải cách Quốc gia
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm:
Lý Cường • Thái Kỳ • Đinh Tiết Tường - Tổng Thư ký: Thái Kỳ
- Ủy ban Tài chính – Kinh tế
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm:
Lý Cường - Chánh Văn phòng:
Hà Lập Phong
- Ủy ban An ninh Quốc gia
- Chủ tịch: Tập Cận Bình
- Phó Chủ tịch:
Lý Cường • Triệu Lạc Tế - Chánh Văn phòng:
Thái Kỳ
- Ủy ban Chính Pháp
- Bí thư: Trần Văn Thanh
- Văn phòng Trung ương
- Chánh Văn phòng: Thái Kỳ
- Ban Tổ chức Trung ương
- Trưởng Ban: Lý Cán Kiệt
- Ban Tuyên truyền Trung ương
- Trưởng Ban: Lý Thư Lỗi
- Ban Mặt trận Thống nhất
- Trưởng Ban: Thạch Thái Phong
- Ban Đối ngoại Trung ương
- Trưởng Ban: Lưu Kiến Siêu
- Quân ủy Trung ương Trung Quốc
- Chủ tịch: Tập Cận Bình
- Phó Chủ tịch:
Trương Hựu Hiệp • Hà Vệ Đông
- Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật
- Bí thư: Lý Hi
- Trường Đảng Trung ương
- Hiệu trưởng: Trần Hi
- Lịch sử Đảng
- Thế hệ lãnh đạo Đảng
- Tổng Bí thư Đảng (1921–1943)
- Trần Độc Tú • Cù Thu Bạch (quyền) • Hướng Trung Phát • Lý Lập Tam • Vương Minh (quyền) • Bác Cổ • Trương Văn Thiên
- Chủ tịch Đảng (1943–1982)
- Tổng Bí thư Đảng (từ 1982)
|list3name = Quốc vụ viện |list3title = Quốc vụ viện |list3 =
- Tổ chức Quốc vụ viện
- Hành pháp tối cao: Lý Cường
- Lực lượng Lý Cường
- Tổng Thư ký: Ngô Chính Long
- Văn phòng Quốc vụ: Chánh Ngô Chính Long
- Các Bộ Quốc vụ viện – Bộ trưởng
- Bộ Ngoại giao: Vương Nghị
- Bộ Quốc phòng: Đổng Quân
- Bộ Giáo dục: Hoài Tiến Bằng
- Bộ Khoa học: Âm Hòa Tuấn
- Bộ Công – Thông: Kim Tráng Long
- Bộ Công an: Vương Tiểu Hồng
- Bộ An ninh: Trần Nhất Tân
- Bộ Dân chính: Lục Trị Nguyên
- Bộ Tư pháp: Hạ Vinh
- Bộ Tài chính: Lam Phật An
- Bộ Nhân An: Vương Hiểu Bình
- Bộ Tài nguyên: Vương Quảng Hoa
- Bộ Môi trường: Hoàng Nhuận Thu
- Bộ Kiến Trú: Nghê Hồng
- Bộ Giao thông: Lý Tiểu Bằng
- Bộ Tài nguyên nước: Lý Quốc Anh
- Bộ Nông thôn: Khuyết
- Bộ Thương mại: Vương Văn Đào
- Bộ Văn hóa: Tôn Nghiệp Lễ
- Bộ Ứng khẩn: Vương Tường Hỉ
- Bộ Cựu Chiến binh: Bùi Kim Giai
- Các Cơ quan ngang Bộ – Thủ trưởng
- Cơ quan đặc biệt – Thủ trưởng
- Ủy ban Giám sát: Hác Bằng
- Tổng cục Hải quan: Nghê Nhạc Phong
- Tổng cục Thuế: Vương Quân
- Tổng cục Thị trường: Tiêu Á Khánh
- Tổng cục Điện Thị: Nhiếp Thần Tịch
- Tổng cục Thể thao Quốc gia Trung Quốc: Cẩu Trọng Văn
- Tổng cục Thống kê: Ninh Cát Triết
- Văn phòng Đặc khu: Trương Hiểu Minh
- Văn phòng Nghiên cứu: Hoàng Thủ Hoành
- Văn phòng Kiều vụ: Hứa Hựu Thanh
- Văn phòng Đài Loan: Lưu Kết Nhất
- Tân Hoa Xã: Thái Danh Chiếu
- Viện Khoa học: Bạch Xuân Lễ
- Viện Công trình: Lý Hiểu Hồng
- Viện Xã hội: Tạ Phục Chiêm
- Trung tâm Phát triển: Tạm trống
- Tổng cục Truyền hình: Thận Hải Hùng
- Ủy ban Chứng khoán: Dịch Hội Mãn
- Học viện Hành chính: Trần Hi
- Tổng lý Quốc vụ viện:
- Chu Ân Lai • Hoa Quốc Phong • Triệu Tử Dương • Lý Bằng • Chu Dung Cơ • Ôn Gia Bảo • [[Lý Khắc Cường • Lý Cường
|list4name = Nhân Đại |list4title = Nhân Đại |list4 =
- Tổ chức Nhân Đại Toàn quốc
- Lãnh đạo Nhân Đại: Triệu Lạc Tế
- Nhân đại Toàn quốc Khóa XIV
- Ủy ban Thường vụ
- Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ: Triệu Lạc Tế
- Phó Ủy viên trưởng Thứ nhất: Vương Thần
- Phó Ủy viên trưởng: 14
- Tổng Thư ký Ủy ban Thường vụ: Dương Chấn Vũ
- Đoàn chủ tịch Kỳ họp
- Ủy ban Giám sát: Dương Hiểu Độ
- Cơ quan Nhân Đại đặc biệt – Chủ nhiệm
- Ủy ban Dân tộc: Bạch Xuân Lễ
- Ủy ban Hiến pháp: Lý Phi
- Ủy ban Tư pháp: Ngô Ngọc Lương
- Ủy ban Tài – Kinh: Từ Thiệu Sử
- Ủy ban Công cộng: Lý Học Dũng
- Ủy ban Đối ngoại: Trương Nghiệp Toại
- Ủy ban Hoa Kiều: Vương Quang Á
- Ủy ban Tài nguyên: Cao Hổ Thành
- Ủy ban Nông thôn: Trần Kiến Quốc
- Ủy ban Kiến thiết: Hà Nghị Đình
- Đảng Cộng sản (Tối cao)
- Các chính đảng dân chủ
- Ủy viên trưởng Nhân Đại:
- Lưu Thiếu Kỳ • Chu Đức • Diệp Kiếm Anh • Bành Chân • Triệu Khắc Chí • Vạn Lý • Kiều Thạch • Lý Bằng • Ngô Bang Quốc • Trương Đức Giang • Lật Chiến Thư
|list5name = Chính Hiệp |list5title = Chính Hiệp |list5 =
- Tổ chức Chính Hiệp
- Lãnh đạo Chính Hiệp: Uông Dương
- Hiệp thương Chính trị Khóa XIIII
- Chính Đảng Chính Hiệp
- Tổ chức đặc biệt – Thủ trưởng
|list6name = Tư tưởng Trung Quốc |list6title = Tư tưởng Trung Quốc |list6 =
- Hệ tư tưởng
- Chủ nghĩa Cộng sản
- Chủ nghĩa Marx-Lenin
- Tư tưởng Mao Trạch Đông
- Lý luận Đặng Tiểu Bình
- Xã hội Trung Quốc
- Tư tưởng Tập Cận Bình
- Nguyên tắc pháp luật Trung Quốc
- Các bộ luật quan trọng
|list7name = Nhà nước |list7title = Nhà nước |list7 =
- Lãnh đạo tối cao: Đảng Cộng sản Trung Quốc
- Chủ tịch nước: Tập Cận Bình
- Phó Chủ tịch nước: Vương Kỳ Sơn
- Tổ chức Nhà nước
- Quốc vụ viện – Hành chính
- Nhân Đại – Lập pháp
- Chính Hiệp – Mặt trận
- Tư pháp
- Pháp viện Nhân dân Tối cao
- Chánh án: Chu Cường
- Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao
- Viện trưởng: Trương Quân
- Pháp viện Nhân dân Tối cao
- Thế hệ Nguyên thủ quốc gia:
- Lưu Thiếu Kỳ • Chu Đức • Đổng Tất Vũ (quyền) • Lý Tiên Niệm • Dương Thượng Côn • Giang Trạch Dân • Hồ Cẩm Đào • Tập Cận Bình
- Chu Đức • Tống Khánh Linh (quyền) • Diệp Kiếm Anh
|list9name = Quân đội |list9title = Giải phóng quân Nhân dân |list9 =
- Ủy ban Quân sự Trung ương
- Ủy viên Quân sự Trung ương
- Cơ quan Giải phóng quân – Thủ trưởng
- Văn phòng Quân ủy: Chung Thiệu Quân
- Bộ Tham mưu Quân ủy: Lý Tác Thành
- Bộ Công tác Chính trị: Miêu Hoa
- Bộ Hậu cần: Tống Phổ Tuyển
- Bộ Phát triển Trang bị: Lý Thượng Phúc
- Bộ Huấn luyện: Lê Hỏa Huy
- Bộ Động viên: Thịnh Bân
- Ủy ban Kiểm Kỷ: Trương Thăng Dân
- Ủy ban Chính Pháp: Vương Nhân Hoa
- Ủy ban Khoa học: Lưu Quốc Trị
- Văn phòng Quy hoạch: Vương Huy Thanh
- Văn phòng Biên chế: Tạm trống
- Văn phòng Hợp tác: Hồ Xương Minh
- Tổng kiểm toán: Điền Nghĩa Tường
- Tổng cục Sự vụ: Lưu Trường Xuân
- Cơ quan Nhà nước – Thủ trưởng
- Tiểu tổ Lãnh đạo Cải cách Giải phóng
- Tổ trưởng: Tập Cận Bình
- Quân chủng
- Tư lệnh – Chính ủy
- Quân hàm Giải phóng quân
- Thiếu hiệu • Trung hiệu • Thượng hiệu • Đại hiệu
- Thiếu úy • Trung úy • Thượng úy
- Thập Đại Nguyên soái
- Chu Đức • Bành Đức Hoài • Lâm Bưu • Lưu Bá Thừa • Hạ Long • Trần Nghị • La Vinh Hoàn • Từ Hướng Tiền • Nhiếp Vinh Trăn • Diệp Kiếm Anh
- Thập Đại Đại tướng
- Lực lượng Chiến khu: Tư lệnh – Chính ủy
- Thất đại Quân khu (1955–2016)
- Chiến tranh Trung – Nhật (1937 – 1945)
- Nội chiến Trung Quốc (1927 – 1950)
- Nội chiến Quốc – Cộng (1945 – 1950)
- Giai đoạn từ 1950
- Chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953)
- Khủng hoảng eo biển Đài Loan lần 1 (1953 – 1954)
- Khủng hoảng eo biển Đài Loan lần 2 (1958)
- Nổi dậy Tây Tạng (1959)
- Chiến tranh Trung – Ấn (1962)
- Xung đột Trung – Xô (1969)
- Chiến tranh Việt Nam (1955 – 1975)
- Hải chiến Hoàng Sa (1975)
- Chiến tranh biên giới Việt – Trung (1979)
- Xung đột Trường Sa (1988)
|list10name = Vận động trong nước |list10title = Vận động trong nước |list10 =
- Chiến dịch chống tham nhũng (Từ 2012)
- Lãnh đạo: Tập Cận Bình
- Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật
- Bí thư: Triệu Lạc Tế
- Phó Bí thư:
- Dương Hiểu Độ • Trương Thăng Dân • Lưu Kim Quốc • Dương Hiểu Siêu • Lý Thư Lỗi • Từ Lệnh Nghĩa • Tiêu Bồi • Trần Tiểu Giang
- Tổng Thư ký: Dương Hiểu Siêu
- Ủy ban Giám sát Nhà nước
- Chủ nhiệm: Dương Hiểu Độ
- Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Kiểm tra Trung ương
- Tổ trưởng: Triệu Lạc Tế
- Đơn vị khác
- Đảng và Nhà nước
- Quốc vụ viện
- Quản lý Chấp pháp Thành thị
- Đơn vị khác
- Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Tuyên truyền
- Tổ trưởng: Vương Hỗ Ninh
- Ủy ban Chỉ đạo Kiến thiết Văn minh Tinh thần
- Chủ nhiệm: Vương Hỗ Ninh
- Ban Tuyên truyền Trung ương
- Trưởng Ban: Hoàng Khôn Minh
- Internet
- Ủy ban An toàn mạng và Tin tức hóa Trung ương
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm: Lý Khắc Cường – Vương Hỗ Ninh
- Chánh Văn phòng: Trang Vinh Văn
|list11name = Thống nhất Trung Quốc |list11title = Thống nhất Trung Quốc |list11 =
- Tiểu tổ Công tác Phối hợp Hồng Kông và Ma Cao
- Tổ trưởng: Hàn Chính
- Phó Tổ trưởng:
Dương Khiết Trì • Vương Nghị • Vưu Quyền • Trương Khắc Chí • Trương Hiểu Minh
- Một quốc gia, hai chế độ
- Đặc khu hành chính
- Nội chiến Trung Quốc
- Chính sách Một Trung Quốc
- Vị thế chính trị Đài Loan
- Phong trào độc lập Đài Loan
- Luật chống ly khai
- Hợp tác kinh tế Trung Quốc – Đài Loan
- Hiệp định Thương mại dịch vụ xuyên eo biển
- Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Quan hệ Đài Loan
- Tổ trưởng: Tập Cận Bình
- Phó Tổ trưởng: Uông Dương
- Khu vực khác
|list12name = Quan hệ thế giới |list12title = Quan hệ thế giới |list12 =
- Ủy ban Công tác Ngoại sự Trung ương
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm: Lý Khắc Cường
- Chánh Văn phòng: Dương Khiết Trì
- Quốc vụ viện
- Cục Công tác Quốc tế
- Bộ Thương mại
- Ngân hàng Xuất nhập khẩu
- Ngân hàng Phát triển
- Một vành đai, Một con đường
- Ngân hàng Đầu tư Cơ sở hạ tầng châu Á
- BRICS: Brasil • Nga • Nam Phi • Trung Quốc
- BIMSTEC
- G20
- APEC
- Ban Liên lạc đối ngoại Trung ương
- Văn phòng Thông tin Quốc vụ viện
- Ủy ban Đối ngoại Nhân Đại
- Cục Chuyên gia Ngoại quốc Quốc gia
- Văn phòng Kiều vụ
- Luật Quốc tịch
- Hộ chiếu Trung Quốc (Hồng Kông, Ma Cao)
- Yêu cầu thị thực (Hồng Kông, Ma Cao)
- Chính sách thị thực (Hồng Kông, Ma Cao)
- Cục Quản lý Di dân Quốc gia
- Hòa bình trỗi dậy
- Năm nguyên tắc chung sống hòa bình thế giới
- Ngoại giao gấu trúc
- Đồng thuận Bắc Kinh
- Chiến lược Chuỗi Ngọc Trai
- Học viện Khổng Tử
- Trung Quốc và Liên Hợp Quốc
- Trung Quốc và WTO
- Phong trào không liên kết
- Tổ chức Hợp tác Thượng Hải
- Vùng văn hóa Đông Á
- Diễn đàn Châu Á Bác Ngao
- Trung Quốc và Nga
- Trung Quốc và châu Phi
- Trung Quốc và Liên minh châu Âu
- Trung Quốc và Thái Bình Dương
- Trung Quốc và Triều Tiên
- Trung Quốc và Campuchia
- Trung Quốc và Lào
- Trung Quốc và Pakistan
- Trung Quốc và Sri Lanka
- Trung Quốc và Bulgaria
- Trung Quốc và Tòa Thánh
- Trung Quốc – Hàn Quốc – Nhật Bản
|list13name = Kinh tế – xã hội |list13title = Kinh tế – xã hội |list13 =
- Ủy ban Tài chính – Kinh tế
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm: Lý Khắc Cường
- Chánh Văn phòng: Lưu Hạc
- Quốc vụ viện
- Lịch sử GDP Trung Quốc
- Nhân dân tệ
- Hạng GDP thế giới: Hạng nhì (2019)
- Hạng PPP thế giới: Hạng nhất (2019)
- Xếp hạng GDP bình quân: Hạng 67 (2018)
- Xếp hạng PPP bình quân: Hạng 73 (2018)
- Tốc độ tăng trưởng
- Danh sách GDP cấp tỉnh
- Danh sách GDP bình quân cấp tỉnh
- Danh sách GDP thành phố
- Nông nghiệp Trung Quốc
- Công nghiệp Trung Quốc
- Môi trường Trung Quốc
- Dân số Trung Quốc: 1,4 tỷ (2020)
- Người Trung Quốc
- Các dân tộc: 56
- A Xương • Bạch • Bảo An • Blang • Bố Y • Kachin • Cao Sơn • Hà Nhì • Tráng • Jino • Dao • Lô Lô • Yugur • Duy Ngô Nhĩ • Xa • Daur • Độc Long • Động • Đông Hương • Palaung • Nanai • Hán • Miêu • Hồi • Kazakh • Kirgiz • Khương • Kinh • Lhoba • La Hủ • Lật Túc • Lê • Mãn • Mao Nam • Monpa • Mông Cổ • Mulao • Naxi • Nga • Evenk • Oroqen • Cờ Lao • Va • Nộ • Uzbek • Pumi • Salar • Tạng • Thái • Tajik • Tatar • Thổ • Thổ Gia • Thủy • Tích Bá • Triều Tiên • Nhật Bản
- Danh sách quốc gia theo dân số
- Chỉ số phát triển con người thế giới
- Danh sách dân số tỉnh
- Danh sách HDI cấp tỉnh
|list14name = Lịch sử chính trị Trung Quốc |list14title = Lịch sử chính trị Trung Quốc |list14 =
- Trước 1949
- Nội chiến Quốc Cộng lần thứ hai
- Tuyên bố thành lập Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
- Vận động Trấn áp phản Cách mạng (1950 – 1951)
- Chiến dịch Tam chống Ngũ chống (1951 – 1952)
- Trăm hoa đua nở, trăm nhà đua tiếng
- Vận động chống cánh hữu (1957 – 1959)
- Đại nhảy vọt – Nạn đói (1958 – 1962)
- Đại Cách mạng Văn hóa vô sản (1966 – 1976)
- Cải cách khai phòng (1978)
- Xuân Bắc Kinh (1979)
- Chiến dịch thanh trừng tinh thần ô nhiễm (1983)
- Sự kiện Thiên An Môn (1989)
- Một quốc gia, hai chế độ
- Thống nhất Trung Quốc
- Cuộc đàn áp Pháp Luân Công (từ 1999)
- Chiến dịch đả hổ diệt ruồi (từ 2012)
- Bổ sung Điều lệ Đảng (2017)
- Thế kỷ Trung Quốc
|list15name = Tổ chức địa phương |list15title = Tổ chức địa phương |list15 =
- Tỉnh Trung Quốc (22)
- Trực hạt thị (4)
- Khu tự trị (5)
- Đặc khu hành chính (2)
- Khu hành chính cấp Phó tỉnh (18)
- Địa cấp thị (334)
- Châu tự trị (30)
- Minh (3)
- Cấp huyện (2851):
- Huyện • Huyện tự trị • Huyện cấp thị • Khu • Kỳ
- Cấp hương (39888):
- Hương • Hương dân tộc • Trấn • Nhai đạo • Khu Công sở
- Bí thư Tỉnh ủy (thứ nhất)
- Bí thư Thành ủy Trực hạt thị
- Bí thư Tỉnh ủy
- An Huy: Lý Cẩm Bân
- Cam Túc: Lâm Đạc
- Cát Lâm: Bayanqolu
- Chiết Giang: Xa Tuấn
- Giang Tô: Lâu Cần Kiệm
- Giang Tây: Lưu Kỳ
- Hà Bắc: Vương Đông Phong
- Hà Nam: Vương Quốc Sinh
- Hải Nam: Lưu Tứ Quý
- Hắc Long Giang: Trương Khánh Vĩ
- Hồ Bắc: Tưởng Siêu Lương
- Hồ Nam: Đỗ Gia Hào
- Liêu Ninh: Trần Cầu Phát
- Phúc Kiến: Vu Vĩ Quốc
- Quảng Đông: Lý Hi
- Quý Châu: Tôn Chí Cương
- Sơn Đông: Lưu Gia Nghĩa
- Sơn Tây: Lâu Dương Sinh
- Thanh Hải: Vương Kiến Quân
- Thiểm Tây: Hồ Hòa Bình
- Tứ Xuyên: Bành Thanh Hoa
- Vân Nam: Trần Hào
- Bí thư Khu ủy
- Bí thư kiêm Chủ nhiệm Văn phòng liên lạc
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân (thứ hai)
- Thị trưởng Trực hạt thị
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân
- An Huy: Lý Quốc Anh
- Cam Túc: Đường Nhân Kiện
- Cát Lâm: Cảnh Tuấn Hải
- Chiết Giang: Viên Gia Quân
- Giang Tô: Ngô Chính Long
- Giang Tây: Dịch Luyện Hồng
- Hà Bắc: Hứa Cần
- Hà Nam: Doãn Hoằng
- Hải Nam: Thẩm Hiểu Minh
- Hắc Long Giang: Vương Văn Đào
- Hồ Bắc: Vương Hiểu Đông
- Hồ Nam: Hứa Đạt Triết
- Liêu Ninh: Đường Nhất Quân
- Phúc Kiến: Đường Đăng Kiệt
- Quảng Đông: Mã Hưng Thụy
- Quý Châu: Kham Di Cầm
- Sơn Đông: Cung Chính
- Sơn Tây: Lâm Vũ
- Thanh Hải: Lưu Ninh
- Thiểm Tây: Lưu Quốc Trung
- Tứ Xuyên: Doãn Lực
- Vân Nam: Nguyễn Thành Phát
- Chủ tịch Khu tự trị
- Trưởng quan đặc khu (thứ nhất khu)
|list16name = Chức vụ Trung Quốc |list16title = Chức vụ |list16 =
- Lãnh đạo Quốc gia
- Cấp Phó Quốc gia
- Ủy viên Bộ Chính trị
- Bí thư Ban Bí thư
- Phó Chủ tịch nước
- Phó Tổng lý Quốc vụ viện
- Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật
- Ủy viên Quốc vụ
- Chủ nhiệm Ủy ban Giám sát Nhà nước
- Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao
- Viện trưởng Viện kiểm sát Nhân dân Tối cao
- Phó Ủy viên trưởng
- Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương
- Phó Chủ tịch Chính Hiệp
- Chính Tỉnh – Chính Bộ
- Bộ trưởng
- Bí thư đơn vị tỉnh
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân
- Thủ trưởng cơ quan cấp bộ
|list17name = Liên quan |list17title = Liên quan |list17 =
|belowstyle = border-color: #FFBF00;
|below =
}} Đảng dân chủ nông công Trung Quốc (tiếng Trung: 中国农工民主党, tức Trung Quốc nông công dân chủ đảng) gọi tắt là Nông công Đảng là một trong những đảng phái dân chủ của Cộng hoà nhân dân Trung Hoa, nằm trong liên minh chính trị do Đảng cộng sản Trung Quốc lãnh đạo nhằm xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc[6]. Nông công Đảng do tầng lớp trí thức trong phái tả của Quốc dân đảng Trung Quốc sáng lập như Đặng Diễn Đạt, Hoàng Kỳ Tường, Chương Bá Quân; đảng viên chủ yếu là trí thức trung và cao cấp trong ngành y dược.
Lịch sử phát triển[sửa | sửa mã nguồn]
- Tháng 11 năm 1927, các đại biểu phát tả trong Quốc dân đảng Trung Quốc là Tống Khánh Linh, Đặng Diễn Đạt lấy danh nghĩa Uỷ ban hành động lâm thời Quốc dân đảng Trung Quốc đã ra Tuyên ngôn dân chúng về cách mạng Trung Quốc và thế giới.
- Đầu năm 1928, các đại biểu phái tả trong Quốc dân đảng là Đàm Bình Sơn, Chương Bá Quân đã thành lập Đảng cách mạng Trung Hoa (Trung Hoa cách mạng đảng) tại Thượng Hải, Đặng Diễn Đạt làm tổng phụ trách.
- Năm 1930, Đặng Diễn Đạt tại Thượng Hải chủ trì Hội nghị cán bộ toàn quốc lần thứ nhất, quyết định thành lập Uỷ ban hành động lâm thời Quốc dân đảng Trung Quốc[6]. Đặng Diễn Đạt hy vọng ngoài hai đảng Cộng sản và Quốc dân đảng có thể hình thành lực lượng chính trị thứ ba để thành lập nước cộng hoà của giai cấp tư sản ở Trung Quốc, do đó Uỷ ban hành động lâm thời Quốc dân đảng Trung Quốc được coi là đảng thứ ba (sau Quốc dân đảng và Đảng cộng sản).
- Ngày 29 tháng 11 năm 1931, Đặng Diễn Đạt bị Chính phủ Quốc dân đảng bí mật xử tử ở Nam Kinh. Từ đó đảng chuyển sang hoạt động bí mật.
- Tháng 11 năm 1933, mười chín lộ quân ở Phúc Kiến phát động chính biến (tức Sự biến Phúc Kiến), Uỷ ban hành động lâm thời Quốc dân đảng Trung Quốc có tham gia. Tại Phúc Châu triệu tập Đại hội đại biểu lâm thời nhân dân toàn quốc Trung Quốc, Hoàng Kỳ Tường là chủ tịch đại hội đã tuyên bố thành lập Chính phủ cách mạng nhân dân của nước Cộng hoà Trung Hoa, Hoàng Kỳ Tường là một trong số 11 uỷ viên Chính phủ kiêm chủ nhiệm tham mưu Uỷ ban quân sự. Cuộc chính biến cuối cùng bị thất bại.
- Ngày 10 tháng 11 năm 1935, Uỷ ban hành động lâm thời Quốc dân đảng Trung Quốc tại Cửu Long triệu tập Hội nghị cán bộ toàn quốc lần thứ 2, quyết định đổi tên đảng thành Uỷ ban hành động giải phóng dân tộc Trung Hoa, chủ trương các đảng phái liên hiệp kháng Nhật, bầu Hoàng Kỳ Tường làm thư ký uỷ ban trung ương.
- Ngày 1 tháng 3 năm 1938, Uỷ ban hành động giải phóng dân tộc Trung Hoa triệu tập Hội nghị cán bộ toàn quốc lần thứ 3 tại Hán Khẩu, thông qua Chủ trương chính trị thời kỳ chiến tranh kháng Nhật, lấy đường lối và phương châm của Đảng cộng sản Trung Quốc làm phương châm hành động của toàn đảng, đồng thời tăng cường hợp tác với Đảng cộng sản. Hội nghị bầu Chương Bá Quân làm Tổng liên lạc, quyết định tổ chức các địa phương trong toàn quốc thành Tổ chức hậu phương và Tổ chức khu bị tạm chiếm, căn cứ tình hình thực tế để triển khai hoạt động.
- Tháng 2 năm 1947, đảng triệu tập Hội nghị cán bộ toàn quốc lần thứ 4 tại Thượng Hải, đổi tên đảng thành Đảng dân chủ nông công Trung Quốc, bầu Chương Bá Quân làm chủ tịch uỷ ban chấp hành trung ương.
- Tháng 9 năm 1949, đại biểu Nông công Đảng là Bành Trạch Dân, Quách Quan Kiệt, Lý Sĩ Hào tham gia Hội nghị khoá 1 Chính hiệp toàn quốc, tham gia soạn thảo Cộng đồng cương lĩnh, lãnh tụ đảng là Chương Bá Quân được bầu làm bộ trưởng Bộ Giao thông trong chính phủ.
- Năm 1949 và 1951, Nông công Đảng lần lượt tổ chức Hội nghị cán bộ toàn quốc lần thứ 5 và 6.
- Năm 1957 trong cuộc vận động Trăm hoa đua nở, đảng viên Nông công Đảng bị liệt vào phái hữu, trong đó có 10 người là: Hàn Triệu Ngạc, Chương Thân Phủ, Chương Bá Quân, Hoàng Kỳ Tường, Hoàng Hiện Phan, Lý Sĩ Hào, Lý Bá Cầu, Trương Vân Xuyên, Đặng Hạo Minh, Lý Thuật Trung.
- Tháng 11 năm 1958, Hội nghị cán bộ toàn quốc đổi thành Đại hội đại biểu toàn quốc, Nông công Đảng tổ chức Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 7.
- Các năm 1979, 1983, 1988, 1992 và 1997, Nông công Đảng tổ chức Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 8, 9, 10, 11 và 12.
Nông công Đảng ngày nay[sửa | sửa mã nguồn]
Đảng viên chủ yếu của Nông công Đảng là tầng lớp trí thức trung và cao cấp trong lĩnh vực y dược. Trừ Đài Loan, Tây Tạng, Nông công Đảng có tổ chức tại 30 tỉnh, khu tự trị và thành phố trực thuộc trung ương của Trung Quốc, số lượng đảng viên hơn 102000 người[6].
Cơ quan trung ương Nông công Đảng gồm có: Trụ sở chính, Bộ Tổ chức, Bộ Tuyên truyền, Bộ phục vụ tin tức, Bộ nghiên cứu điều tra, Uỷ ban nghiên cứu tư liệu lịch sử đảng. Cơ quan ngôn luận của đảng là tạp chí Tiền tiến luận đàn.
Lãnh đạo[sửa | sửa mã nguồn]
- Đặng Diễn Đạt (1930 - 1931)
- Hoàng Kỳ Tường (1931 - 1938)
- Chương Bá Quân (1938 - 1958)
- Bành Trạch Dân (1947 - 1956) (Chủ tịch uỷ ban giám sát trung ương)
- Quý Phương (1958 - 1987)
- Chu Cốc Thành (1987 - 1988)
- Lư Gia Tích (1988 - 1997) (một nhà hóa học hàng đầu của Trung Quốc)
- Tưởng Chính Hoa (1997 - 2007)
- Tang Quốc Vệ (2007 - 2012)
- Trần Trúc (2012 - 2022)[7]
- Hà Duy (2023 đến nay)
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b “中国农工民主党章程(第十五次全国代表大会通过)_历次党章_中国农工民主党”. www.ngd.org.cn. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2017.
- ^ “党刊撷英_中国农工民主党”. www.ngd.org.cn. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2017.
- ^ “《医药养生保健报》唯一官网——医药健康网”. www.fv88.com. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2017.
- ^ “简介_中国农工民主党”. www.ngd.org.cn. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2020.
- ^ “中国农工民主党党章(第四次全国干部会议通过)_历次党章_中国农工民主党”. www.ngd.org.cn. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2017.
- ^ a b c “Sơ lược lịch sử Đảng dân chủ nông công Trung Quốc”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2009.
- ^ “本届领导_中国农工民主党”. www.ngd.org.cn. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2018.