Tổng lý Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tổng lý Quốc vụ viện nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Đương nhiệm
Lý Cường

từ 11 tháng 3, 2023
Bổ nhiệm bởiĐại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc
Nhiệm kỳ5 năm, tái đắc cử 1 lần
Người đầu tiên nhậm chứcChu Ân Lai
Thành lập01 tháng 10 năm 1949

{{Sidebar with collapsible lists |country=Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa |name = Chính trị Trung Quốc |bodyclass = vcard |bodystyle = border-collapse:collapse; background:white; border:1px solid #DE3163; |wraplinks = true |expanded = |pretitle= Bài viết này là một phần của loạt bài về |title = Chính trị Trung Quốc |image =
| caption =
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
|titlestyle = background-color:; color: white; border-bottom: 0.1em solid #FFBF00; |listtitlestyle = padding-left:0.2em; |liststyle = text-align:left;

|list1name = Lãnh đạo Trung Quốc |list1title = Lãnh đạo Trung Quốc |list1 =

Thế hệ Lãnh đạo
Hiến pháp Trung Quốc
Lãnh đạo Tối cao
Tập thể tối cao

|list2name = Đảng Cộng sản Trung Quốc |list2title = Đảng Cộng sản Trung Quốc |list2 =

Ý thức hệ
Tổ chức Đảng


Lịch sử Đảng

|list3name = Quốc vụ viện |list3title = Quốc vụ viện |list3 =

Quyền lực Hành pháp
Tổ chức Quốc vụ viện

Lịch sử Quốc vụ viện

|list4name = Nhân Đại |list4title = Nhân Đại |list4 =

Lập pháp
Tổ chức Nhân Đại Toàn quốc
Chính đảng trong Nhân Đại


Lịch sử Nhân Đại

|list5name = Chính Hiệp |list5title = Chính Hiệp |list5 =

Mặt trận đoàn kết
Tổ chức Chính Hiệp

Lịch sử Chính Hiệp

|list6name = Tư tưởng Trung Quốc |list6title = Tư tưởng Trung Quốc |list6 =

Hệ tư tưởng
Thế kỷ XXI Trung Quốc

Luật pháp



|list7name = Nhà nước |list7title = Nhà nước |list7 =

Chủ nghĩa xã hội Trung Quốc
Lãnh đạo Nhà nước
Tổ chức Nhà nước

|list9name = Quân đội |list9title = Giải phóng quân Nhân dân |list9 =

Vì Nhân dân phục vụ
Giải phóng
Tổ chức Quân đội
Lực lượng quân sự

Quân khu

Lịch sử Giải phóng quân tiêu biểu

|list10name = Vận động trong nước |list10title = Vận động trong nước |list10 =

Chống tham nhũng

Kiểm soát Tư pháp


Tuyên truyền Trung Quốc


|list11name = Thống nhất Trung Quốc |list11title = Thống nhất Trung Quốc |list11 =

Chủ nghĩa dân tộc
Hồng KôngMa Cao


Trung Quốc – Đài Loan

Khu vực khác

|list12name = Quan hệ thế giới |list12title = Quan hệ thế giới |list12 =

Chính sách đối ngoại





Quan hệ ngoại giao



|list13name = Kinh tế – xã hội |list13title = Kinh tế – xã hội |list13 =

Kinh tế Trung Quốc

Dân số
Tôn giáo

|list14name = Lịch sử chính trị Trung Quốc |list14title = Lịch sử chính trị Trung Quốc |list14 =

Trước 1949

Lịch sử Trung Quốc 1949 – 1976

Thời kỳ 1976 – 2012

Thời kỳ kể từ 2012

|list15name = Tổ chức địa phương |list15title = Tổ chức địa phương |list15 =

Phân cấp hành chính
Bí thư Tỉnh ủy (thứ nhất)
Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân (thứ hai)

|list16name = Chức vụ Trung Quốc |list16title = Chức vụ |list16 =

Chức vụ cao cấp

Bảng Công vụ viên

|list17name = Liên quan |list17title = Liên quan |list17 =

|belowstyle = border-color: #FFBF00;

|below =

}}

Tổng lý Quốc vụ viện nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung văn giản thể: 中华人民共和国国务院总理; bính âmZhōnghuá Rénmín Gònghéguó Guówùyuàn ZŏnglĭHán-Việt: Trung Hoa Nhân dân Cộng hòa quốc Quốc vụ viện Tổng lý), trong tiếng Việt thường gọi là Thủ tướng Quốc vụ viện Trung Quốc, là người đứng đầu Chính phủ Trung Quốc (Quốc vụ viện). Chức vụ Tổng lý Quốc vụ viện do Chủ tịch nước chỉ định và phải được sự phê chuẩn chính thức của Quốc hội Trung Quốc (Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc). Là quốc gia lãnh đạo bởi Đảng cộng sản, Tổng lý Quốc vụ viện luôn phải là Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc.

Tổng lý Quốc vụ viện chịu trách nhiệm tổ chức và điều hành hệ thống quản lý dân sự trên toàn lãnh thổ Trung Quốc. Đặc biệt, Tổng lý không có thẩm quyền đối với Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Trong những năm gần đây, có sự phân chia công việc giữa Tổng lý và Chủ tịch nước: Tổng lý chịu trách nhiệm thực hiện đường lối, chính sách cụ thể của Chính phủ, Chủ tịch nước là người tập hợp sự ủng hộ chính trị để triển khai đường lối, chính sách đề ra ở trên.

Danh sách Tổng lý Quốc vụ viện Trung Quốc[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ

tự

Tên,

sinh-mất

Tên tiếng Trung Ảnh Bắt đầu Kết thúc Đảng
1 Chu Ân Lai

(1898-1976)

周恩来 1 tháng 10 năm 1949 8 tháng 1 năm 1976 Đảng Cộng sản Trung Quốc
Trống
Quyền Tổng lý Hoa Quốc Phong

(1921-2008)

华国锋 2 tháng 2 năm 1976 7 tháng 4 năm 1976 Đảng Cộng sản Trung Quốc
2 7 tháng 4 năm 1976 10 tháng 9 năm 1980
3 Triệu Tử Dương

(1919-2005)

赵紫阳 10 tháng 9 năm 1980 24 tháng 11 năm 1987
4 Lý Bằng

(1928-2019)

李鹏 24 tháng 11 năm 1987 17 tháng 3 năm 1998
5 Chu Dung Cơ

(1928-)

周容基 17 tháng 3 năm 1998 16 tháng 3 năm 2003
6 Ôn Gia Bảo

(1942-)

温家宝 16 tháng 3 năm 2003 15 năm 3 năm 2013
7 Lý Khắc Cường

(1955-2023)

李克强 15 tháng 3 năm 2013 11 tháng 3 năm 2023
8 Lý Cường

(1959-)

李强 11 tháng 3 năm 2023 Đương nhiệm

Các nguyên Thủ tướng còn sống[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 27 tháng 10 năm 2023, có hai cựu Thủ tướng còn sống. Cựu Thủ tướng còn sống lớn tuổi nhất là Chu Dung Cơ và trẻ tuổi nhất là Ôn Gia Bảo và cựu Thủ tướng qua đời gần đây nhất là Lý Khắc Cường vào ngày 27 tháng 10 năm 2023 ở tuổi 68. Dưới đây là danh sách các cựu Thủ tướng còn sống được xếp theo thứ tự nhiệm kỳ:

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Premiers of the People's Republic of China tại Wikimedia Commons