Khác biệt giữa bản sửa đổi của “David Lloyd George”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Kolega2357 (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Thay thể loại đã đổi hướng Thủ tướng Anh bằng Thủ tướng Vương quốc Liên hiệp Anh
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 11: Dòng 11:
| predecessor = [[H. H. Asquith]]
| predecessor = [[H. H. Asquith]]
| successor = [[Bonar Law]]
| successor = [[Bonar Law]]
| office3 = [[Leader of the Liberal Party (UK)]]
| office3 = [[Lãnh đạo Đảng Tự do (UK)]]
| term_start3 = ngày 14 tháng 10 năm 1926
| term_start3 = ngày 14 tháng 10 năm 1926
| term_end3 = ngày 4 tháng 11 năm 1931
| term_end3 = ngày 4 tháng 11 năm 1931
Dòng 22: Dòng 22:
| predecessor5 = [[Minister of Munitions]]
| predecessor5 = [[Minister of Munitions]]
| successor5 = [[Edwin Samuel Montagu]]
| successor5 = [[Edwin Samuel Montagu]]
| order4 = [[Secretary of State for War]]
| order4 = [[Bộ trưởng Bộ Chiến tranh]]
| term_start4 = ngày 6 tháng 6 năm 1916
| term_start4 = ngày 6 tháng 6 năm 1916
| term_end4 = ngày 5 tháng 12 năm 1916
| term_end4 = ngày 5 tháng 12 năm 1916
Dòng 28: Dòng 28:
| predecessor4 = [[Herbert Kitchener]]
| predecessor4 = [[Herbert Kitchener]]
| successor4 = [[Edward Stanley, 17th Earl of Derby]]
| successor4 = [[Edward Stanley, 17th Earl of Derby]]
| order7 = [[Secretary of State for Business, Innovation and Skills]]
| order7 = [[Quốc vụ khanh về Thương mại, Cải tiến và Kỹ năng]]
| term_start7 = ngày 10 tháng 12 năm 1905
| term_start7 = ngày 10 tháng 12 năm 1905
| term_end7 = ngày 12 tháng 4 năm 1908
| term_end7 = ngày 12 tháng 4 năm 1908
Dòng 34: Dòng 34:
| predecessor7 = [[James Gascoyne-Cecil, 4th Marquess of Salisbury]]
| predecessor7 = [[James Gascoyne-Cecil, 4th Marquess of Salisbury]]
| successor7 = [[Winston Churchill]]
| successor7 = [[Winston Churchill]]
| order6 = [[Chancellor of the Exchequer]]
| order6 = [[Bộ trưởng Ngân khố]]
| term_start6 = ngày 12 tháng 4 năm 1908
| term_start6 = ngày 12 tháng 4 năm 1908
| term_end6 = ngày 25 tháng 5 năm 1915
| term_end6 = ngày 25 tháng 5 năm 1915

Phiên bản lúc 04:56, ngày 28 tháng 3 năm 2016

The Earl Lloyd-George
of Dwyfor
Chức vụ
Nhiệm kỳngày 6 tháng 12 năm 1916 – ngày 19 tháng 10 năm 1922
Tiền nhiệmH. H. Asquith
Kế nhiệmBonar Law
Nhiệm kỳngày 14 tháng 10 năm 1926 – ngày 4 tháng 11 năm 1931
Tiền nhiệmH. H. Asquith
Kế nhiệmHerbert Samuel, 1st Viscount Samuel
Nhiệm kỳngày 6 tháng 6 năm 1916 – ngày 5 tháng 12 năm 1916
Tiền nhiệmHerbert Kitchener
Kế nhiệmEdward Stanley, 17th Earl of Derby
Nhiệm kỳngày 25 tháng 5 năm 1915 – ngày 9 tháng 7 năm 1916
Tiền nhiệmMinister of Munitions
Kế nhiệmEdwin Samuel Montagu
Nhiệm kỳngày 12 tháng 4 năm 1908 – ngày 25 tháng 5 năm 1915
Tiền nhiệmH. H. Asquith
Kế nhiệmReginald McKenna
Nhiệm kỳngày 10 tháng 12 năm 1905 – ngày 12 tháng 4 năm 1908
Tiền nhiệmJames Gascoyne-Cecil, 4th Marquess of Salisbury
Kế nhiệmWinston Churchill
Nhiệm kỳngày 31 tháng 5 năm 1929 – ngày 26 tháng 3 năm 1945
Tiền nhiệmT. P. O'Connor
Kế nhiệmEdward Turnour, 6th Earl Winterton
Nhiệm kỳngày 10 tháng 4 năm 1890 – ngày 26 tháng 3 năm 1945
Tiền nhiệmEdmund Swetenham[1]
Kế nhiệmSeaborne Davies
Thông tin chung
Quốc tịchWelsh people
Sinh(1863-01-17)17 tháng 1 năm 1863
Chorlton-on-Medlock, Lancashire, Anh
Mất26 tháng 3 năm 1945(1945-03-26) (82 tuổi)
Tŷ Newydd, Caernarfonshire, Wales
Tôn giáoNonconformist
Đảng chính trịLiberal Party (UK)
(1890–1916 and 1924–1945)
National Liberal Party (UK, 1922) (1922–1923)
Con cáiRichard (2nd Earl)
Gwilym Lloyd George, 1st Viscount Tenby
Lady Olwen Evans DBE
Megan Lloyd George
Chữ ký

David Lloyd George, Bá tước thứ nhất Lloyd-George của Dwyfor (sinh ngày 17 tháng 1 năm 1863 - mất ngày 26 tháng 3 năm 1945) là Thủ tướng Anh trong nửa cuối của thế chiến I. Ông giữ cương vị Thủ tướng Anh trong sáu năm, giữa năm 1916 và năm 1922.

Tiểu sử

Lloyd George sinh ra ở Chorlton-on-Medlock, Manchester, Lancashire, trong gia đình cha mẹ là người xứ Wales. Cha của ông, người đã qua đời trước khi Lloyd George hai tuổi, là giáo viên và nông dân. Khi còn trẻ, ông sống với mẹ và anh trai. Khi ông 21 tuổi, Lloyd George đã trở thành luật sư và mở một văn phòng ở phía sau ngôi nhà của anh trai mình.

Chú thích

  1. ^ www.burkespeerage.com Được lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2013 tại Wayback Machine