Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Khối lượng Trái Đất”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.7.1) (Bot: Thêm ms:Jisim Bumi |
n đã dời Thể loại:Đơn vị khối lượng; đã thêm Thể loại:Đơn vị đo khối lượng dùng HotCat |
||
Dòng 18: | Dòng 18: | ||
{{tham khảo}} |
{{tham khảo}} |
||
[[Thể loại:Đơn vị khối lượng]] |
[[Thể loại:Đơn vị đo khối lượng]] |
||
[[Thể loại:Khoa học hành tinh]] |
[[Thể loại:Khoa học hành tinh]] |
||
[[Thể loại:Đơn vị đo trong thiên văn học]] |
[[Thể loại:Đơn vị đo trong thiên văn học]] |
Phiên bản lúc 07:15, ngày 6 tháng 1 năm 2012
Khối lượng Trái Đất (M⊕) là một đơn vị khối lượng dùng trong thiên văn học, nó bằng chính khối lượng của Trái Đất. 1 M⊕ = 5.9737 × 1024 kg.[1][2] Khối lượng Trái Đất thường dùng để miêu tả khối lượng của các hành tinh đá.
Bốn hành tinh đá trong Hệ Mặt Trời, Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, và Sao Hỏa, có khối lượng so với Trái Đất lần lượt là 0,055; 0,815; 1,000; và 0,107.
Khối lượng Trái Đất đổi sang các đơn vị khối lượng khác như sau:
- 81,3 khối lượng Mặt Trăng (ML)
- 0,00315 khối lượng Sao Mộc (MJ) (Sao Mộc có khối lượng bằng 317,83 x M⊕)[1]
- 0,0105 khối lượng Sao Thổ (Sao Thổ có khối lượng bằng 95.16 x M⊕)[3]
- 0,0583 khối lượng Sao Hải Vương (Sao Hải Vương có khối lượng bằng 17.147 x M⊕)[4]
- 0,000003003 khối lượng Mặt Trời (M⊙)
Xem thêm
Tham khảo
- ^ a b Williams, Dr. David R. (2 tháng 11 năm 2007). “Jupiter Fact Sheet”. NASA. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2009.
- ^ “Solar System Exploration: Earth: Facts & Figures”. NASA. 28 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2009.
- ^ “Solar System Exploration: Saturn: Facts & Figures”. NASA. 28 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2009.
- ^ “Solar System Exploration: Neptune: Facts & Figures”. NASA. 5 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2009.