Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Wikimedia Commons”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
MerlIwBot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Dời pam:Wikimedia Commons (deleted)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
'''GIANG HOÀNH ÂN'''
{{Infobox website
| name = Wikimedia Commons
| alexa = <!-- alexa is for the Wikimedia Foundation -->
| logo = [[Tập tin:Commons-logo-en.svg|100px|Biểu trưng Wikimedia Commons]]
| screenshot = [[Tập tin:Commons screenshot.png|250px|Ảnh chụp màn hình Wikimedia Commons]]
| caption =
| url = [http://commons.wikimedia.org commons.wikimedia.org]
| commercial = Không
| type = kho dữ liệu phương tiện
| registration = Không bắt buộc <br />(cần đăng nhập để tải dữ liệu)
| owner = [[Wikimedia|Quỹ Hỗ trợ Wikimedia]]
| author = cộng đồng Wikimedia
| launch date = 7 tháng 9 năm 2004
| current status =
| revenue =
| content license = tự do
}}


Giang Hoành Ân, diễn viên, ca sĩ Đài Loan, vào nghề năm 1994, thời học trung học, khi công ty quảng cáo tuyển diễn viên thì anh đã được chọn, sau khi hết thời gian nhập ngũ, nhà chế tác Từ Tiến Lương đã phát hiện anh và đào tạo vào ngành giải trí. Lúc mới vào nghề anh được Long Thiệu Hoa, Trần Mỹ Phượng chiếu cố, được đạo diễn Phùng Khải đánh giá cao và được đóng vai chính trong Phi Long Tại Thiên, vai diễn này đã giúp anh nổi tiếng khắp Đài Loan, tiếp đến là vai chính trong Thế Gian Lộ, Tái kiến A Lang được đài CCTV8 chiếu và nhận được đánh giá cao, năm 2006 thì anh đến Trung Quốc phát triển sự nghiệp và nổi danh ở Đại Lục từ vai chính trong bộ phim “Người Mẹ Xấu Của Tôi".
'''Wikimedia Commons''' (cũng được gọi tắt là '''Commons''' hay '''Wikicommons''') là kho hình ảnh, âm thanh, và tập tin phương tiện khác có [[Nội dung mở|nội dung tự do]]. Dự án này trực thuộc [[Wikimedia|Quỹ Hỗ trợ Wikimedia]]. Các tập tin được truyền lên kho này được sử dụng ở các [[wiki]] khác của Wikimedia, kể cả [[Wikipedia]], [[Wikibooks]], và [[Wikinews]], giống như các tập tin được truyền thẳng lên các wiki đó.


Tên tiếng Hoa:江宏恩
Dự án này do Erik Möller đề nghị vào [[tháng 3 năm 2004]] và mở cửa ngày [[7 tháng 9]] năm [[2004]]. Kho dùng chung này được thiết lập với một lý do quan trọng là để không cần phải làm việc nhiều lần quá giữa các dự án và phiên bản ngôn ngữ của Wikimedia, bởi vì một tập tin phải được truyền lên nhiều lần trên nhiều wiki riêng trước khi Commons được thành lập. Tính năng để sử dụng những tập tin của Commons ở dự án nào của Wikimedia được thực hiện và bật lên vào tháng 10 năm 2004.<ref>{{Chú thích web|url={{fullurle:en:Wikipedia:Village pump (news)|diff=prev&oldid=6980571}}|title=Wikimedia Commons support enabled|accessdate=13 tháng 3|accessyear=2006}}</ref>


Tên phiên âm: Jiang Hong En
Vẫn có thể truyền tập tin thẳng lên một wiki riêng, nhưng tại vì Commons có quy định [[quyền tác giả|tác quyền]] ngặt hơn phần nhiều dự án khác, tính năng truyền lên vẫn được giữ ở những wiki đó để truyền lên những tập tin không được vào Commons, như là hình ảnh được [[sử dụng hợp lý]]. [[Vào năm 2006]], Wikimedia Commons nói riêng không cho phép truyền lên tập tin dưới điều kiện sử dụng hợp lý hay giấy phép phi tự do, chẳng hạn như các giấy phép mà hạn chế sử dụng thương mại hoặc cấm làm tác phẩm phái sinh. Các giấy phép hợp với dự án có [[Giấy phép Văn bản Tự do GNU]] (GFDL) và các loại giấy phép ''Attribution'' (ghi công) và ''ShareAlike'' (phát hành cùng giấy phép) của [[Creative Commons]]; dự án này cũng nhận các tập tin thuộc [[phạm vi công cộng]] và các tập tin mà Wikimedia giữ quyền.


Tên tiếng Việt: Giang Hoành Ân
== Hình ảnh tiêu biểu ==
{{Gallery
|title= Hình ảnh của năm của Wikimedia Commons
|width=160
|height=130
|lines=3
|File:Polarlicht 2.jpg|alt1=The Aurora Borealis, or Northern Lights, shines above Bear Lake, Eielson Air Force Base, Alaska.|Hình ảnh của năm 2006.
|File:Broadway tower edit.jpg|alt2=Broadway Tower in Cotswolds, England.|Hình ảnh của năm 2007.
|File:Biandintz eta zaldiak - modified2.jpg|alt3=Horses on Bianditz mountain. Behind them Aiako Harria mountain can be seen.|Hình ảnh của năm 2008.
|File:Sikh pilgrim at the Golden Temple (Harmandir Sahib) in Amritsar, India.jpg|alt4=Sikh pilgrim at the Harmandir Sahib (Golden Temple) in Amritsar, India. The man has just had a ritual bath.|Hình ảnh của năm 2009.
|File:Laser Towards Milky Ways Centre.jpg|alt5=A group of astronomers were observing the centre of the Milky Way using the laser guide star facility at Yepun.|Hình ảnh của năm 2010.
}}


Tên tiếng Anh: Nic
== Các mốc đạt được ==


Ngày sinh: 30/10/1970
* 30 tháng 11 năm 2006, 1 triệu tập tin phương tiện.
* 9 tháng 10 năm 2007, 2 triệu tập tin phương tiện.
* 16 tháng 7 năm 2008, 3 triệu tập tin phương tiện.
* 4 tháng 3 năm 2009, 4 triệu tập tin phương tiện.
* 2 tháng 9 năm 2009, 5 triệu tập tin phương tiện.
* 27 tháng 1 năm 2010, 1 triệu thành viên đăng kí và 8 triệu trang.
* 31 tháng 1 năm 2010, 6 triệu tập tin phương tiện.
* 17 tháng 7 năm 2010, 7 triệu tập tin phương tiện.
* 1 tháng 1 năm 2011, 8 triệu tập tin phương tiện.
* 23 tháng 2 năm 2011, 9 triệu tập tin phương tiện.
* 15 tháng 4 năm 2011, 10 triệu tập tin phương tiện.


Chiều cao: 1m76
== Chú thích ==
<references />


Cân nặng: 70kg
== Xem thêm ==
* [[Creative Commons]], dự án cung cấp nhiều loại giấy phép nội dung tự do và thư mục về tác phẩm có nội dung tự do
* [[Lưu trữ Internet]], có sưu tập video trên mạng lớn nhất mà có thể truy nhập miễn phí
* [[Dự án Gutenberg]], sưu tập văn kiện lớn nhất có nội dung tự do (có cả sách và bản nhạc)
* [[Ourmedia]], lưu trữ tư liệu thuộc sở hữu cộng đồng


Nhóm máu: B
== Liên kết ngoài ==
{{Commonscat|Wikimedia Commons}}
{{Meta}}
* [[Commons:Main Page|Wikimedia Commons]] ([[tiếng Anh]]; [[Commons:Trang Chính|phiên bản tiếng Việt]] đã lỗi thời)
* [http://tiredbrain.com/wikimedia/commonplace/ Wikimedia Commonplace], công cụ để truyền tập tin lên Wikimedia Commons, chạy trên [[Microsoft Windows|Windows]]


Ngôn ngữ: Hoa, Anh, Đài, Quảng Đông, Nhật.
{{Wikimedia Foundation}}


Nghề nghiệp: diễn viên, ca sỹ, dẫn chương trình, kinh doanh.
[[Thể loại:Image hosting]]
[[Thể loại:Wiki]]
[[Thể loại:Website]]
[[Thể loại:Dự án Wikimedia|Commons]]


Học vấn: Tốt nghiệp trường công thương nghiệp cao cấp thành phố Khai Nam.
[[af:Wikimedia Commons]]

[[als:Wikimedia Commons]]
Công ty đại diện: Công ty cổ phần hữu hạn truyền bá Vạn Tinh.
[[ar:ويكيميديا كومنز]]

[[an:Wikimedia Commons]]
Năm vào nghề: 1994
[[arc:ܘܝܩܝܡܝܕܝܐ ܩܘܡܡܘܢܣ]]

[[as:ৱিকিমিডিয়া কমন্‌ছ]]
Tác phẩm đầu tiên: Đài Loan Thủy Hử truyện.
[[ast:Wikimedia Commons]]

[[az:Vikimedia Commons]]
Năm được nổi tiếng: từ năm 1994 đến nay.
[[bjn:Wikimedia Commons]]

[[id:Wikimedia Commons]]
Sở thích: Khúc côn cầu, tập thể hình, nghe nhạc, đua xe.
[[ms:Wikimedia Commons]]

[[bn:উইকিমিডিয়া কমন্স]]
Sưu tập: coca cola các nước.
[[jv:Wikimedia Commons]]

[[su:Wikimedia Commons]]
Mẫu người khác phái: thông minh, hướng nội, vững vàng hơn mình.
[[be:ВікіСховішча]]

[[be-x-old:Вікісховішча]]
Món ăn yêu thích nhất: bánh tạc trứng, canh mực, coca, cà phê nóng...
[[bi:Wikimedia Commons]]

[[bar:Wikimedia Commons]]
Các thành viên trong gia đình: Bà, Mẹ, Chị gái, Em trai, Jumbo (special member).
[[bs:Wikimedia Commons]]

[[br:Wikimedia Commons]]
Bạn bè trong ngành: Huỳnh Duy Đức, Trần Quán Lâm, Giả Tịnh Văn, Trần Tiên Mai, Giang Tổ Bình,...
[[bg:Общомедия]]

[[ca:Wikimedia Commons]]
'''Các Thành Tựu Chính:'''
[[ceb:Wikimedia Commons]]

[[cs:Wikimedia Commons]]
Năm 2000: rating phim Phi Long Tại Thiên phá kỷ lục tại Đài Loan.
[[cy:Comin Wicifryngau]]

[[da:Wikimedia Commons]]
Năm 2003: phim Tái Kiến A Lang là phim vượt kỷ lục của giờ vàng.
[[de:Wikimedia Commons]]

[[et:Wikimedia Commons]]
Năm 2008: phim Người Mẹ Xấu của tôi nhận được đánh giá tốt, rating cao trên toàn quốc.
[[en:Wikimedia Commons]]

[[es:Wikimedia Commons]]
Năm 2009: phim Hựu Kiến A Lang phá kỷ lục rating của năm.
[[eo:Vikimedia Komunejo]]

[[ext:Commons]]
Năm 2010: phim Người Cha Xấu Của Tôi chiếu trên toàn quốc có rating hàng đầu.
[[eu:Wikimedia Commons]]

[[fa:انبار ویکی‌مدیا]]
Năm 2011: là diễn viên nam được yêu thích nhất được qua bình chọn hàng năm của mạng Phúc Kiến.
[[fr:Wikimedia Commons]]

[[fur:Wikimedia Commons]]
'''Các Phim Đã Tham Gia:'''
[[ga:Cómhaoin Wikimedia]]

[[gl:Wikimedia Commons]]
{| class="wikitable"
[[gu:વિકિમીડિયા કૉમન્સ]]
|-
[[ko:위키미디어 공용]]
! '''Năm''' !! '''Phim''' !! '''Vai Diễn''' !! '''Chú Thích'''
[[hy:Վիքիպահեստ]]
|-
[[hi:विकिमीडिया कॉमन्स]]
| 1989 || Hựu Kiến Bưu Sai Lai Án Linh || Áo Tư Ca || Vai khách mời trong 5 tập phim cuối.
[[hr:Zajednički poslužitelj]]
|-
[[ig:Wikimedia Commons]]
| 1994 || Khiên Thủ Xuất Đầu Thiên || Trương Đại Cương || 40 tập
[[ilo:Wikimedia Commons]]
|-
[[ia:Wikimedia Commons]]
| 1994 || Đài Loan Thủy Hử Truyện || Lâm Chí Minh || 60 tập
[[os:ВикиКъæбиц]]
|-
[[is:Wikimedia Commons]]
| 1995 || Kim Dạ Tác Mộng Dã Hội Tiếu || Hoàng Lập Đông || 35 tập
[[it:Wikimedia Commons]]
|-
[[he:ויקישיתוף]]
| 1995 || Nhân Sanh Kịch Triển - Xuân Tử Dữ Tú Đoạn || Trần Tử || phát sóng ở Đài Loan năm 1999.
[[kl:Wikimedia Commons]]
|-
[[ka:ვიკისაწყობი]]
| 1995 || Tinh Tuyển Kịch Phường - Bích Hải Minh Nguyệt Tâm || Tôn Đại Vĩ ||
[[kk:Ортаққор]]
|-
[[sw:Wikimedia Commons]]
| 1996 || Đài Loan Diễn Nghĩa || Trần Chính Hiền || 57 tập
[[ku:Wikimedia Commons]]
|-
[[la:Vicimedia Communia]]
| 1996 || Đài Thị Kịch Trường - Nhân Gian Trữ Tình Hệ Liệt|| || kịch Kim Chung, 1 tập
[[ltg:Vikiteka]]
|-
[[lv:Vikikrātuve]]
| 1996 || A Túc|| Lâm Thái Lang|| 40 tập
[[lt:Vikiteka]]
|-
[[hu:Wikimédia Commons]]
|1996 || Vương Giả || Tiến Toàn || trong chương trình phim truyền hình Hải quân, 1 tập
[[mk:Заедничка Ризница]]
|-
[[mg:Wikimedia Commons]]
| 1996 || Pháp Y Kì Án || ||
[[ml:വിക്കിമീഡിയ കോമൺസ്]]
|-
[[mt:Wikimedia Commons]]
| 1997 || Thiêm Đinh Phát Tài Hảo Vận Lai || Lâm Chính Nghĩa || 40 tập
[[mi:Wikimedia Commons]]
|-
[[xmf:ვიკიოწკარუე]]
| 1997 || Bạn Nhĩ Nhất Sanh || ||
[[arz:ويكيميديا كومونز]]
|-
[[cdo:Wiki Gê̤ṳng-hiōng]]
|1997 || Đại Tả Đương Gia || Giang Nghị Khánh || 88 tập
[[mn:Викимедиа Коммонс]]
|-
[[nl:Wikimedia Commons]]
| 1998 || Tinh Tọa Nữ Nhân Hệ Liệt - Cự Giải Tọa || Diệp Hoằng Chi || 2 tập
[[ne:विकिमीडिया कमन्स]]
|-
[[ja:ウィキメディア・コモンズ]]
| 1998 || Thế Gian Phụ Mẫu || Tiến Bảo || 67 tập
[[no:Wikimedia Commons]]
|-
[[nn:Wikimedia Commons]]
| 1998 || Nhất Phẩm Phu Nhân Chi Ma Quan|| Giang Long ||
[[mhr:Викиклат]]
|-
[[uz:VikiOmbor]]
| 1998 || Thái Dương Hoa (Hoa Hướng Dương)|| Triệu Sĩ Nguyên || phim dài tập của "Hoa Hệ Liệt", dài 41 tập (đã phát sóng ở Việt Nam).
[[nds:Wikimedia Commons]]
|-
[[pl:Wikimedia Commons]]
| 1999 || Quân Tử Lan Hoa (Hoa Lan Quân Tử) || Tô Thiêm Tài || phim của "Hoa Hệ Liệt", dài 25 tập (đã phát sóng ở Việt Nam).
[[pt:Wikimedia Commons]]
|-
[[ksh:Wikkimedija Commons]]
|1999 || Phú Quý Tại Thiên|| Trần Kiến Hâm (Hứa Hoài Ân)|| đóng vai thế hệ thứ 3 (con cháu) trong phim.
[[ro:Wikimedia Commons]]
|-
[[qu:Wikimedia Commons]]
| 2000 || Tân Thế Đại Kịch Trường - Song Diện Tình Nhân || Lâm Khải || 10 tập
[[ru:Викисклад]]
|-
[[rue:Вікісклад]]
| 2000 || Nại Hà Hoa (Kiếp Lai Sinh)|| Đồng Tâm || phim của "Hoa Hệ Liệt", dài 17 tập (đã phát sóng ở Việt Nam).
[[sco:Wikimedia Commons]]
|-
[[sq:Wikimedia Commons]]
| 2000 || Trưởng Nam Để Tức Phụ || Lâm Gia Hựu (Vương Gia Hựu)|| đóng vai thế hệ thứ 3 (con cháu) trong phim.
[[simple:Wikimedia Commons]]
|-
[[sk:Wikimedia Commons]]
| 2000 - 2001 || Phi Long Tại Thiên (Phi Long Đại Hiệp) || Hoàng Phi Long (A Ngưu) || 4 phần, dài 248 tập (đã phát sóng 3 phần ở Việt Nam).
[[sl:Wikimedijina zbirka]]
|-
[[so:Wikimedia Commons]]
| 2001 || Võng Lộ Tinh Động Kịch Trường - Hoa Hồ Điệp Dữ Dã Mai Côi|| Phương Mặc || vai khách mời trong 1 tập của tổng cộng 4 tập.
[[sr:Остава Викимедије]]
|-
[[sh:Wikimedia Commons]]
| 2001 || Bả Bả Tư Sanh Nữ (Con Rơi) || Lâm Tuấn Anh || 21 tập (đã phát sóng ở Việt Nam).
[[fi:Wikimedia Commons]]
|-
[[sv:Wikimedia Commons]]
| 2002 || Thế Gian Lộ (Đường Đời) || Phương Xán Đường || 132 tập (đã phát sóng tại Việt Nam).
[[tl:Wikimedia Commons]]
|-
[[tt:Викиҗыентык]]
| 2002 || Ngẫu Nhiên || Chung Hạo Nhiên || 29 tập, phát sóng ở Đài Loan năm 2004.
[[th:วิกิมีเดียคอมมอนส์]]
|-
[[tg:Викимедиаи Умумӣ]]
| 2003 || Mỹ Mộng Thành Chân || Phương Viễn Sơn || 81 tập
[[tpi:Wikimedia Commons]]
|-
[[tr:Wikimedia Commons]]
| 2003 || Tái Kiến A Lang|| Lưu Minh Lang (lúc trẻ)/Trịnh Nguyên Lang, sau đổi tên thành Lưu Nguyên Lang || 117 tập
[[uk:ВікіСховище]]
|-
[[ur:ویکیمیڈیا العام]]
| 2004 || Chân Ái Vô Hối (Yêu Không Hối Tiếc) || Hoàng Gia Minh || 67 tập (đã phát sóng ở Việt Nam).
[[zh-classical:維基共享]]
|-
[[war:Wikimedia Commons]]
| 2004 || Live Hữu Go Trạm || Giang Niệm Bát || vai khách mời trong 1 tập.
[[wuu:维基共享]]
|-
[[yi:וויקיקאמאנס]]
| 2005 || Sanh Mệnh Đích Thái Dương || Thái Vĩnh Xán, sau đổi tên thành Thái Chí Hàng (biệt danh Hồng Mao) || vai khách mời trong 20 tập.
[[yo:Wikimedia Commons]]
|-
[[zh-yue:維基同享]]
| Ví dụ || Ví dụ || Ví dụ || Ví dụ
[[bat-smg:Vikitėka]]
|-
[[zh:维基共享资源]]
| Ví dụ || Ví dụ || Ví dụ || Ví dụ
|-
| Ví dụ || Ví dụ || Ví dụ || Ví dụ
|-
| Ví dụ || Ví dụ || Ví dụ || Ví dụ
|-
| Ví dụ || Ví dụ || Ví dụ || Ví dụ
|-
| Ví dụ || Ví dụ || Ví dụ || Ví dụ
|-
| Ví dụ || Ví dụ || Ví dụ || Ví dụ
|-
| Ví dụ || Ví dụ || Ví dụ || Ví dụ
|-
| Ví dụ || Ví dụ || Ví dụ || Ví dụ
|-
| Ví dụ || Ví dụ || Ví dụ || Ví dụ
|-
| Ví dụ || Ví dụ || Ví dụ || Ví dụ
|}

Phiên bản lúc 14:45, ngày 27 tháng 7 năm 2012

GIANG HOÀNH ÂN

Giang Hoành Ân, diễn viên, ca sĩ Đài Loan, vào nghề năm 1994, thời học trung học, khi công ty quảng cáo tuyển diễn viên thì anh đã được chọn, sau khi hết thời gian nhập ngũ, nhà chế tác Từ Tiến Lương đã phát hiện anh và đào tạo vào ngành giải trí. Lúc mới vào nghề anh được Long Thiệu Hoa, Trần Mỹ Phượng chiếu cố, được đạo diễn Phùng Khải đánh giá cao và được đóng vai chính trong Phi Long Tại Thiên, vai diễn này đã giúp anh nổi tiếng khắp Đài Loan, tiếp đến là vai chính trong Thế Gian Lộ, Tái kiến A Lang được đài CCTV8 chiếu và nhận được đánh giá cao, năm 2006 thì anh đến Trung Quốc phát triển sự nghiệp và nổi danh ở Đại Lục từ vai chính trong bộ phim “Người Mẹ Xấu Của Tôi".

Tên tiếng Hoa:江宏恩

Tên phiên âm: Jiang Hong En

Tên tiếng Việt: Giang Hoành Ân

Tên tiếng Anh: Nic

Ngày sinh: 30/10/1970

Chiều cao: 1m76

Cân nặng: 70kg

Nhóm máu: B

Ngôn ngữ: Hoa, Anh, Đài, Quảng Đông, Nhật.

Nghề nghiệp: diễn viên, ca sỹ, dẫn chương trình, kinh doanh.

Học vấn: Tốt nghiệp trường công thương nghiệp cao cấp thành phố Khai Nam.

Công ty đại diện: Công ty cổ phần hữu hạn truyền bá Vạn Tinh.

Năm vào nghề: 1994

Tác phẩm đầu tiên: Đài Loan Thủy Hử truyện.

Năm được nổi tiếng: từ năm 1994 đến nay.

Sở thích: Khúc côn cầu, tập thể hình, nghe nhạc, đua xe.

Sưu tập: coca cola các nước.

Mẫu người khác phái: thông minh, hướng nội, vững vàng hơn mình.

Món ăn yêu thích nhất: bánh tạc trứng, canh mực, coca, cà phê nóng...

Các thành viên trong gia đình: Bà, Mẹ, Chị gái, Em trai, Jumbo (special member).

Bạn bè trong ngành: Huỳnh Duy Đức, Trần Quán Lâm, Giả Tịnh Văn, Trần Tiên Mai, Giang Tổ Bình,...

Các Thành Tựu Chính:

Năm 2000: rating phim Phi Long Tại Thiên phá kỷ lục tại Đài Loan.

Năm 2003: phim Tái Kiến A Lang là phim vượt kỷ lục của giờ vàng.

Năm 2008: phim Người Mẹ Xấu của tôi nhận được đánh giá tốt, rating cao trên toàn quốc.

Năm 2009: phim Hựu Kiến A Lang phá kỷ lục rating của năm.

Năm 2010: phim Người Cha Xấu Của Tôi chiếu trên toàn quốc có rating hàng đầu.

Năm 2011: là diễn viên nam được yêu thích nhất được qua bình chọn hàng năm của mạng Phúc Kiến.

Các Phim Đã Tham Gia:

Năm Phim Vai Diễn Chú Thích
1989 Hựu Kiến Bưu Sai Lai Án Linh Áo Tư Ca Vai khách mời trong 5 tập phim cuối.
1994 Khiên Thủ Xuất Đầu Thiên Trương Đại Cương 40 tập
1994 Đài Loan Thủy Hử Truyện Lâm Chí Minh 60 tập
1995 Kim Dạ Tác Mộng Dã Hội Tiếu Hoàng Lập Đông 35 tập
1995 Nhân Sanh Kịch Triển - Xuân Tử Dữ Tú Đoạn Trần Tử phát sóng ở Đài Loan năm 1999.
1995 Tinh Tuyển Kịch Phường - Bích Hải Minh Nguyệt Tâm Tôn Đại Vĩ
1996 Đài Loan Diễn Nghĩa Trần Chính Hiền 57 tập
1996 Đài Thị Kịch Trường - Nhân Gian Trữ Tình Hệ Liệt kịch Kim Chung, 1 tập
1996 A Túc Lâm Thái Lang 40 tập
1996 Vương Giả Tiến Toàn trong chương trình phim truyền hình Hải quân, 1 tập
1996 Pháp Y Kì Án
1997 Thiêm Đinh Phát Tài Hảo Vận Lai Lâm Chính Nghĩa 40 tập
1997 Bạn Nhĩ Nhất Sanh
1997 Đại Tả Đương Gia Giang Nghị Khánh 88 tập
1998 Tinh Tọa Nữ Nhân Hệ Liệt - Cự Giải Tọa Diệp Hoằng Chi 2 tập
1998 Thế Gian Phụ Mẫu Tiến Bảo 67 tập
1998 Nhất Phẩm Phu Nhân Chi Ma Quan Giang Long
1998 Thái Dương Hoa (Hoa Hướng Dương) Triệu Sĩ Nguyên phim dài tập của "Hoa Hệ Liệt", dài 41 tập (đã phát sóng ở Việt Nam).
1999 Quân Tử Lan Hoa (Hoa Lan Quân Tử) Tô Thiêm Tài phim của "Hoa Hệ Liệt", dài 25 tập (đã phát sóng ở Việt Nam).
1999 Phú Quý Tại Thiên Trần Kiến Hâm (Hứa Hoài Ân) đóng vai thế hệ thứ 3 (con cháu) trong phim.
2000 Tân Thế Đại Kịch Trường - Song Diện Tình Nhân Lâm Khải 10 tập
2000 Nại Hà Hoa (Kiếp Lai Sinh) Đồng Tâm phim của "Hoa Hệ Liệt", dài 17 tập (đã phát sóng ở Việt Nam).
2000 Trưởng Nam Để Tức Phụ Lâm Gia Hựu (Vương Gia Hựu) đóng vai thế hệ thứ 3 (con cháu) trong phim.
2000 - 2001 Phi Long Tại Thiên (Phi Long Đại Hiệp) Hoàng Phi Long (A Ngưu) 4 phần, dài 248 tập (đã phát sóng 3 phần ở Việt Nam).
2001 Võng Lộ Tinh Động Kịch Trường - Hoa Hồ Điệp Dữ Dã Mai Côi Phương Mặc vai khách mời trong 1 tập của tổng cộng 4 tập.
2001 Bả Bả Tư Sanh Nữ (Con Rơi) Lâm Tuấn Anh 21 tập (đã phát sóng ở Việt Nam).
2002 Thế Gian Lộ (Đường Đời) Phương Xán Đường 132 tập (đã phát sóng tại Việt Nam).
2002 Ngẫu Nhiên Chung Hạo Nhiên 29 tập, phát sóng ở Đài Loan năm 2004.
2003 Mỹ Mộng Thành Chân Phương Viễn Sơn 81 tập
2003 Tái Kiến A Lang Lưu Minh Lang (lúc trẻ)/Trịnh Nguyên Lang, sau đổi tên thành Lưu Nguyên Lang 117 tập
2004 Chân Ái Vô Hối (Yêu Không Hối Tiếc) Hoàng Gia Minh 67 tập (đã phát sóng ở Việt Nam).
2004 Live Hữu Go Trạm Giang Niệm Bát vai khách mời trong 1 tập.
2005 Sanh Mệnh Đích Thái Dương Thái Vĩnh Xán, sau đổi tên thành Thái Chí Hàng (biệt danh Hồng Mao) vai khách mời trong 20 tập.
Ví dụ Ví dụ Ví dụ Ví dụ
Ví dụ Ví dụ Ví dụ Ví dụ
Ví dụ Ví dụ Ví dụ Ví dụ
Ví dụ Ví dụ Ví dụ Ví dụ
Ví dụ Ví dụ Ví dụ Ví dụ
Ví dụ Ví dụ Ví dụ Ví dụ
Ví dụ Ví dụ Ví dụ Ví dụ
Ví dụ Ví dụ Ví dụ Ví dụ
Ví dụ Ví dụ Ví dụ Ví dụ
Ví dụ Ví dụ Ví dụ Ví dụ
Ví dụ Ví dụ Ví dụ Ví dụ