Arius (chi cá)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Arius
Thời điểm hóa thạch: 70.6–0 triệu năm trước đây
Sớm Maastrichtian tới nay[1]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Siluriformes
Họ (familia)Ariidae
Phân họ (subfamilia)Ariinae
Chi (genus)Arius
Valenciennes in G. Cuvier & Valenciennes, 1840
Loài điển hình
Pimelodus arius
Hamilton, 1822
Species
Xem bài.
Danh pháp đồng nghĩa

Arius hay còn gọi là chi cá úc hay đơn giản là cá úc là một chi cá da trơn trong họ Ariidae, đây là loài cá da trơn bản địa của vùng Đông Nam Á, sống ở các vùng nước mặn, nước lợ[2].

Các loài[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện hành có 26 loài được ghi nhận trong chi này[3]

Một số loài cá úc ở Việt Nam thông thường chúng sống được cả trong môi trường nước lợ và nước ngọt, nhưng chủ yếu là ở ngoài biển. Những ngày đầu mùa mưa, cá úc xuất hiện nhiều trên các khúc sông Thu Bồn (Quảng Nam)[4]. Thông thường chúng có 3 cặp râu, một vài tấm xương trên đầu và gần các vây lưng. Một số loài còn có gai độc trên vây lưng và vây ức. Cá úc có thân hình tương đối dài với 2 ngạnh hai bên lườn và 1 ngạnh trên lưng rất bén, lưng màu xám bạc hoặc xám tro, hai bên thân màu sáng hơn. Tuy thịt ít nhưng cá úc ăn rất béo và ngon[5][6].

Trong ẩm thực[sửa | sửa mã nguồn]

Cá úc có nhiều cách chế biến như kho mắm, kho tương, kho sả ớt nhưng ngon nhất vẫn là nấu canh chua bởi ngoài vị thơm ngon, canh chua cá úc còn có tác dụng giải nhiệt. Món ăn thông thường là canh chua cá úc[4][5]. Lấy tro xát sơ qua rồi ngâm vào giấm cho sạch nhớt và giảm bớt mùi tanh; sau đó rửa sạch, cắt khúc, cho gia vị vào ướp. Ước chừng cá đã thấm gia vị, má bắc nồi lên bếp, đổ dầu vào phi hành tím cho thơm rồi trút cá vào xào. Khi thấy cá bắt đầu săn lại thì cho chuối chát, thơm, cà chua cắt lát, nước me, giá vào um một chặp rồi đổ nước ấm vào đun sôi. Nồi canh sôi bùng lên, nhấc xuống nêm vừa ăn rồi cho rau ngổ, ngò tàu, hành lá và một vài trái ớt chín đỏ vào[6].

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Sepkoski, Jack (2002). “A compendium of fossil marine animal genera”. Bulletins of American Paleontology. 364: 560. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2008.
  2. ^ Marceniuk, Alexandre P.; Menezes, Naércio A. (2007). “Systematics of the family Ariidae (Ostariophysi, Siluriformes), with a redefinition of the genera” (PDF). Zootaxa. 1416: 1–126.
  3. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Arius trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2011.
  4. ^ a b “Về sông Thu Bồn ăn cá úc”. Báo Đắk Lắk. Truy cập 22 tháng 6 năm 2015.
  5. ^ a b “Cá úc sông quê”. Thanh Niên Online. Truy cập 22 tháng 6 năm 2015.
  6. ^ a b “Mát ngọt cá úc”. Thanh Niên Online. Truy cập 22 tháng 6 năm 2015.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]