Borko Milenković
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Borko Milenković | ||
Ngày sinh | 7 tháng 10, 1984 | ||
Nơi sinh | Paraćin, Nam Tư | ||
Chiều cao | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ trái / Trung vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Tërbuni Pukë | ||
Số áo | 3 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
Jagodina | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2002–2006 | Jedinstvo Paraćin | – | (–) |
2006–2009 | Jagodina | 34 | (0) |
2009–2010 | → Mornar Bar (mượn) | 8 | (0) |
2010–2011 | → Novi Pazar (mượn) | 17 | (0) |
2010 | Novi Pazar | 16 | (0) |
2011–2013 | Laçi | 65 | (0) |
2013–2014 | Timok Zaječar | 20 | (0) |
2014–2015 | Sloga Kraljevo | 20 | (0) |
2015– | Tërbuni Pukë | 4 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 7 tháng 10 năm 2015 |
Borko Milenković (Бopкo Mилeнкoвић; sinh 10 tháng 7 năm 1984 ở Paraćin) là một cầu thủ bóng đá Serbia, thi đấu cho Tërbuni Pukë ở Kategoria Superiore.[1]
Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Milenković từng thi đấu cho FK Jagodina sau khi thi đấu cho câu lạc bộ quê nhà FK Jedinstvo Paraćin. Anh cũng đá cho Mornar Bar của Montenegro, Novi Pazar, Timok Zaječar và Sloga Kraljevo của Serbia và gần đây là Laçi và Tërbuni Pukë của Albania.
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
- Laçi
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “B. Milenković”. uk.soccerway.com/ (bằng tiếng Anh). Truy cập 7 tháng 10 năm 2015.
- ^ [1]
Thể loại:
- Sinh năm 1984
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Serbia
- Cầu thủ bóng đá FK Jagodina
- Cầu thủ bóng đá FK Mornar
- Cầu thủ bóng đá FK Novi Pazar
- Cầu thủ bóng đá FK Timok
- Cầu thủ bóng đá FK Sloga Kraljevo
- Cầu thủ bóng đá Kategoria Superiore
- Cầu thủ bóng đá KF Laçi
- Hậu vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá FK Temnić
- Cầu thủ bóng đá nam Serbia ở nước ngoài