Chó Affenpinscher

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Chó khỉ Affenpinscher)
Affenpinscher
Nguồn gốc Đức
Đặc điểm
Nặng 3–6 kg (7–13 lb)
Cao 23–30 cm (9–12 in)
Bộ lông dài,xù
Màu Đen
Trắng
Nâu
Xám
Tuổi thọ 11-14 năm

Chó Affenpinscher /ˈæf.ənˌpɪn.tʃər/, còn được gọi là chó khỉ (Monkey Terrier) là một giống chó cảnh tương tự giống chó Pinscher.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Một con chó Affenpinscher vào khoảng năm 1915

Loài này có nguồn gốc từ Đức và có niên đại từ thế kỷ XVIII. Tên của giống chó này có nguồn gốc từ tiếng Đức Affe (khỉ). Loài này có trước và là tổ tiên của chó Griffon Bruxellois (Brussels Griffon) và chó Miniature Schnauzer.[1] Chó Affenpinscher đã được biết đến từ khoảng năm 1600, nhưng những con chó Affenpinscher của thế kỷ 16 có phần lớn hơn, khoảng 12 đến 13 inch, và có màu xám, nâu vàng, đen và nâu và đỏ. Chân trắng và ngực trắng là rất phổ biến. Loài này đã được tạo ra để trở thành một loài bắt chuột, được nuôi để loại bỏ động vật gặm nhấm ra khỏi nhà bếp, kho gạo, và chuồng nuôi súc vật.[cần dẫn nguồn]

Banana Joe V Tani Kazari (còn được gọi là Joe), một con chó cái Affenpinscher 5 tuổi, đã giành giải Best in Show tại Triển lãm Chó của câu lạc bộ Kennel Westminster năm 2013 tại thành phố New York.[2] Chiến thắng này đáng chú ý vì đây là lần đầu tiên giống chó này đoạt giải Best in Show tại Westminster.

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Ngoại hình[sửa | sửa mã nguồn]

Một con chó Affenpinscher thường nặng 6,5 đến 13,2 pounds (2,9-6,0kg) và cao từ 9 đến 12 inch (23 đến 30cm) tính đến vai.[3] Nó có một lớp lông thô ráp nếu không bị cắt tỉa, và nếu được cắt tỉa, lớp lông này có thể mềm hơn. Nó có một biểu hiện giống khỉ đáng chú ý (Affe có nghĩa là khỉ trong tiếng Đức). Lớp lông của nó xù xì hơn trên đầu và vai tạo thành bờm, với lông ngắn hơn trên lưng. Lông của nó cứng và xù xì khi được cắt tỉa đúng cách. Tiêu chuẩn giống của FCI và KC quy định rằng lớp lông phải có màu đen,[4][5] nhưng AKC cũng cho phép các màu xám, bạc, đỏ, đen và nâu, và belge (hỗn hợp của các sợi lông đỏ, nâu, đen và trắng);[6] các câu lạc bộ khác có một danh sách các màu sắc có thể chấp nhận được cho loài chó này, với màu đen là màu được ưa thích.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Affenpinscher Club of America: Breed History. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2007 Lưu trữ 2007-04-03 tại Wayback Machine
  2. ^ "Affenpinscher wins Best in Show at Westminster dog show" Kelly Whiteside, USA Today Sports. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2013
  3. ^ Compiled from various sources.
    • “FCI Standard - Affenpinscher” (DOC). Fédération Cynologique Internationale. ngày 2 tháng 9 năm 2009. tr. 5. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2011. Height at withers: Dogs and bitches 25 to 30 cm Weight: Dogs and bitches: appr. 4 to 6 kg
    • “Australian National Kennel Council - Affenpinscher”. Australian National Kennel Council. ngày 9 tháng 9 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2011. Height: 24-28 cm (9.5 -11 in) Weight: 3-4 kg (6.5-9 lb).
    • “United Kennel Club: Affenpinscher”. United Kennel Club. ngày 15 tháng 4 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2011. The acceptable height range, for both sexes, is between 9 and 11 inches. Weight ranges from 8 to 13 pounds.
  4. ^ FCI breed standard Lưu trữ 2004-08-22 tại Wayback Machine. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2007
  5. ^ The Kennel Club (UK) breed standard Lưu trữ 2006-11-09 tại Wayback Machine. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2007
  6. ^ AKC breed standard. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2007

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]