Charaxes brutus
Giao diện
Charaxes brutus | |
---|---|
Charaxes brutus natalensis | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Liên họ (superfamilia) | Papilionoidea |
(không phân hạng) | Rhopalocera |
Họ (familia) | Nymphalidae |
Phân họ (subfamilia) | Charaxinae |
Tông (tribus) | Charaxini |
Chi (genus) | Charaxes |
Loài (species) | C. brutus |
Danh pháp hai phần | |
Charaxes brutus (Cramer, [1779])[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Danh sách
|
Charaxes brutus là một loài bướm ngày thuộc họ Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở châu Phi (xem phụ loài để biết chi tiết).
Sải cánh dài 60–75 mm đối với con đực và 75–90 mm đối với con cái. Chúng bay quanh năm.[2]
Ấu trùng ăn các loài Grewia, Entandrophagma delevoi, Trichilia dregeana, Blighia unifugata, Melai azedarach, Trichilia emetica, và Ekebergia capensis.[2][3]
Phụ loài
[sửa | sửa mã nguồn]Các phụ loài sau được công nhận:
- Charaxes brutus brutalus (Guinea, Sierra Leone, Liberia, Bờ Biển Ngà, Ghana, Tây Nigeria)
- Charaxes brutus cyclone (Kenya duyên hải & Tanzania)
- Charaxes brutus angustus (Đông Nigeria, Cameroon, Cộng hòa Trung Phi, Gabon, Congo, Bắc Angola, Zaire, Tây Uganda)
- Charaxes brutus natalensause (Nam Phi, Zimbabwe, Botswana, Mozambique, Malawi, Tanzania)
- Charaxes brutus roberta (Đảo Pemba)
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Afrotropical Butterflies: File H - Charaxinae - Tribe Charaxini”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2014.
- ^ a b Woodhall, Steve (2005). Field Guide to Butterflies of South Africa. Cape Town: Struik Publishers. ISBN 1868727246.
- ^ Charaxes, funet.fi
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Species info Lưu trữ 2009-09-17 tại Wayback Machine
Tư liệu liên quan tới Charaxes brutus tại Wikimedia Commons