Chi Cúc tần
Giao diện
Pluchea | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Asterales |
Họ (familia) | Asteraceae |
Tông (tribus) | Plucheeae |
Chi (genus) | Pluchea Cass.[1] |
Các loài | |
Xem trong bài. |
Chi Cúc tần hay chi Lức (danh pháp khoa học: Pluchea) là một chi thực vật có hoa trong họ Cúc (Asteraceae). Chi này chứa khoảng 40 loài. Chúng là bản địa của vùng nhiệt đới và ôn đới ấm. Phần lớn là dạng cây bụi rậm rạp, chứa nhiều nhựa. Tên khoa học của chi được đặt theo tên nhà tự nhiên học người Pháp Noël-Antoine Pluche.
Một số loài
[sửa | sửa mã nguồn]- Pluchea arguta
- Pluchea camphorata - Lức long não
- Pluchea carolinensis
- Pluchea eupatoroids - Lức núi
- Pluchea foetida
- Pluchea glutinosa
- Pluchea indica - Cúc tần hay cúc tần Ấn Độ, cây từ bi, lức
- Pluchea lanceolata
- Pluchea obovata - Cúc tần Yemen
- Pluchea odorata
- Pluchea pinnatidifida
- Pluchea pteropoda - Sài hồ nam, lức
- Pluchea rosea
- Pluchea sericea
- Pluchea yucatanensis - lức Yucatan
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Everitt, J.H. (2007). Weeds in South Texas and Northern Mexico. Lonard R.L., Little C.R. Lubbock: Nhà in Đại học Texas Tech. ISBN 0-89672-614-2
- ^ “Genus: Pluchea Cass”. Germplasm Resources Information Network. United States Department of Agriculture. ngày 17 tháng 9 năm 1996. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2010.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Chi Cúc tần.