Chloroauric acid
Chloroauric acid | |
---|---|
![]() |
|
![]() |
|
Tên khác | Hydrogen tetrachloroaurate, Aurochloric acid, Aurate(1-), tetrachloro-, hydrogen, (SP-4-1)- |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES |
List
|
InChI | 1/Au.4ClH.Na/h;4*1H;/q+3;;;;;+1/p-4/rAuCl4.Na/c2-1(3,4)5;/q-1;+1 |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | HAuCl4 |
Khối lượng mol | 339.785 g/mol (khan) 393.833 g/mol (ngậm 3 nước) 411.85 g/mol (ngậm 4 nước) |
Bề ngoài | golden yellow crystals hygroscopic |
Khối lượng riêng | 3.9 g/cm3 (ngậm 4 nước) |
Điểm nóng chảy | 254°C |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | soluble |
Độ hòa tan | hòa tan trong alcohol, ether |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Tetrabromoauric acid |
Chloroauric acid là một hợp chất vô cơ có công thức HAuCl4. Hợp chất này có màu vàng nhạt là chất tiền thân của vàng trong một số ứng dụng. Thuật ngữ chloroauric acid đôi khi được sử dụng để mô tả các vàng clorua khác.
Điều chế và cấu trúc[sửa | sửa mã nguồn]
Chloroauric acid được điều chế bằng cách hòa tan vàng trong nước cường toan sau đó là cho bay hơi dung dịch.[1] Khi nung nóng lên, chloroauric acid giải phóng Hidro clorua, tạo ra vàng(III) clorua. Phản ứng này đảo nghịch: vàng cloride hòa tan (III) trong axit clohydric:
Trong dung dịch nước, chloroauric acid bao gồm ion square planar [AuCl4]−.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Handbook of Preparative Inorganic Chemistry, 2nd Ed. Edited by G. Brauer, Academic Press, 1963, NY. Vol. 1. p. 1057.
|