Bước tới nội dung

Cá Betta

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cá Betta
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Osphronemidae
Chi (genus)Betta
Bleeker, 1850
Loài điển hình
Betta trifasciata
Bleeker, 1850
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Anostoma van Hasselt, 1859
  • Micracanthus Sauvage, 1879
  • Parophiocephalus Popta, 1905
  • Oshimia D. S. Jordan, 1919
  • Pseudobetta Richter, 1981

Cá Betta /ˈbɛtə/ là một chinước ngọt nhỏ, thường có màu sắc thuộc lớp Cá vây tia nằm trong họ (Osphronemidae). Loài đặc trưng là Betta Samurai

.[1], tuy nhiên loài nổi tiếng trong chi này lại là nhóm cá xiêm (Betta splendens, Betta imbellis, Betta mahachaiensis, Betta smaragdina).

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả các loài các Betta là loài cá nhỏ nhưng chúng rất khác nhau về kích thước, từ dưới 3.5 cm (1 inch) ở loài B. chanoides đến 12.5 cm (5 inch) ở loài B. akarensis.[1]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi Betta ước có khoảng 73 loài, phần lớn chúng lại hợp thành những nhóm loại lân cận với nhau.[1] Dưới đây là một số nhóm loài chính. [2] [3]

Nhóm B. akarensis

Nhóm B. albimarginata

Nhóm B. anabatoides

Nhóm B. bellica

Nhóm B. coccina

Nhóm B. dimidiata

Nhóm B. edithae

Nhóm B. foerschi

Nhóm B. picta

Tập tin:Bepug.jpg
Betta pugnax

Nhóm B. pugnax

Nhóm B. splendens

Nhóm B. unimaculata

Nhóm B. waseri

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Betta trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2006.
  2. ^ “Species Complex Management”. International Betta Congress Species Maintenance Program. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2006.
  3. ^ Betta (TSN 172610) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  4. ^ Tan Heok Hui (2009). “Betta pardalotos, a new species of fighting fish (Teleostei: Osphronemidae) from Sumatra, Indonesia”. The Raffles Bulletin of Zoology. 57 (2): 501–504.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]