Cá đao răng nhọn
Giao diện
Cá đao răng nhọn | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Eocene to Present[1] | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Chondrichthyes |
Phân lớp (subclass) | Elasmobranchii |
Bộ (ordo) | Pristiformes |
Họ (familia) | Pristidae |
Chi (genus) | Anoxypristis E. I. White và Moy-Thomas, 1941 |
Loài (species) | A. cuspidata |
Danh pháp hai phần | |
Anoxypristis cuspidata (Latham, 1794) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Pristis cuspidatus |
Cá đao răng nhọn, tên khoa học Anoxypristis cuspidata, còn được gọi là cá đao nhọn hoặc cá đao hẹp, là một cá đao của họ Pristidae, được tìm thấy trong vùng nước nông ven biển và cửa sông của Ấn Độ-Tây Thái Bình Dương, từ Biển Đỏ và Vịnh Ba Tư tới miền nam Nhật Bản, Papua New Guinea và miền bắc Úc. Nó là thành viên duy nhất của chi Anoxypristis. So với chi Pristis, Anoxypristis có cưa có hình giống mỏ chim hẹp với nhiều răng cưa và không có răng cưa gần đầu. Loài này có nguy cơ tuyệt chủng và đạt chiều dài lên đến 4,7 mét (15 ft).
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Sepkoski, Jack (2002). “A compendium of fossil marine animal genera (Chondrichthyes entry)”. Bulletins of American Paleontology. 364: 560. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2008.
- ^ D'Anastasi, B., Simpfendorfer, C. & van Herwerden, L. (2013). “Anoxypristis cuspidata”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]