Danh sách sông ở Ba Lan

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Dưới đây là danh sách các con sông, ít nhất là một phần, nếu không chủ yếu nằm ở Ba Lan.[1][2]

Sông theo chiều dài[sửa | sửa mã nguồn]

Để biết danh sách các con sông theo thứ tự bảng chữ cái, vui lòng sử dụng các nút sắp xếp bảng.

28 longest rivers in Poland
Tên sông Đổ vào Tổng chiều dài

(in km)
Chiều dài ở Ba Lan

(in km)
Tổng diện tích lưu vực

(in km²)
Diện tích lưu vực

ở Ba Lan

(in km²)
Vistula Biển Baltic 1022 1022 193,690 168,868
Oder Biển Baltic 840 726 119,074 106,043
Warta Oder 795 795 54,520 54,520
Bug Narew 774 590 38,712 19,239
Narew Vistula 499 443 74,527 53,846
San Vistula 458 457 16,877 14,426
Noteć Warta 391 391 17,302 17,302
Wieprz Vistula 349 349 10,497 10,497
Pilica Vistula 333 333 9,258 9,258
Bóbr Oder 279 276 5,874 5,830
Łyna Pregolya 264 207 7,126 5,298
Wkra Narew 255 255 5,348 5,348
Dunajec Vistula 249 249 6,796 4,838
Nysa Łużycka Oder 246 197 4,403 2,201
Brda Vistula 245 245 4,665 4,665
Drwęca Vistula 231 231 5,697 5,697
Prosna Warta 227 227 4,917 4,917
Wisłok San 220 220 3,538 3,538
Wda (Czarna Woda) Vistula 198 198 2,325 2,325
Drawa Noteć 192 192 3,291 3,291
Nysa Kłodzka Oder 189 189 4,570 3,742
Rega Baltic Sea 188 188 2,767 2,767
Bzura Vistula 173 173 7,764 7,764
Wisłoka Vistula 173 173 4,100 4,100
Obra Warta 171 171 2,760 2,760
Pasłęka Vistula Bay, Baltic Sea 169 169 2,294 2,294
Biebrza Narew 164 164 7,092 7,067
Nida Vistula 154 154 3,844 3,844

Hệ thống sông[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ KSNG (2002–2014), List of Names of Flowing Waters (Wykaz nazw wód płynacych) Lưu trữ 2019-11-03 tại Wayback Machine (PDF file, direct download 1.47 MB), Komisja Standaryzacji Nazw Geograficznych poza Granicami Rzeczypospolitej Polskiej: Nazwy geograficzne. Pages: 1/348. (tiếng Ba Lan)
  2. ^ Statistical Yearbook of the Republic of Poland 2017, Statistics Poland, p. 85-86