Danny Greaves (cầu thủ bóng đá)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Danny Greaves
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Daniel Thomas Greaves[1]
Ngày sinh 31 tháng 1, 1963 (61 tuổi)[1]
Nơi sinh Upminster, Anh
Vị trí Tiền đạo
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
0000–1981 Tottenham Hotspur
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1981–1984 Southend United 49 (14)
1984–1985 Cambridge United 4 (1)
Chelmsford City
Tổng cộng 53 (15)
Sự nghiệp quản lý
Năm Đội
2008–2011 Witham Town
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Daniel Thomas Greaves (sinh ngày 31 tháng 1 năm 1963) là một cựu cầu thủ bóng đá người Anh thi đấu ở vị trí tiền đạo. Sau khi giải nghệ, Greaves trở thành huấn luyện viên bóng đá, và dẫn dắt Witham Town.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Sự nghiệp thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Sau khi tốt nghiêp từ đội trẻ Tottenham Hotspur, Greaves bắt đầu sự nghiệp với Southend United, có 49 lần ra sân ở Football League từ năm 1981 đến năm 1984.[2] Ông trải qua một mùa giải với Cambridge United, thi đấu thêm 4 trận ở Giải vô địch,[3] trước khi thi đấu bóng đá non-League với Chelmsford City.

Sự nghiệp huấn luyện[sửa | sửa mã nguồn]

Sau khi giải nghệ, Greaves trở thành huấn luyện viên và dẫn dắt Witham Town. Năm 2015, ông làm trợ lý huấn luyện viên cho Steve Tilson tại C&K Basildon Ladies F.C.[4]

Đời tư[sửa | sửa mã nguồn]

Cha của anh Jimmy cũng là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp.[5]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Danny Greaves”. Barry Hugman's Footballers. Truy cập 28 tháng 12 năm 2017.
  2. ^ “SOUTHEND UNITED: 1946/47 - 2008/09”. Post War English & Scottish Football League A - Z Player's Transfer Database. Truy cập 11 tháng 9 năm 2010.
  3. ^ “CAMBRIDGE UNITED: 1970/71 - 2004/05”. Post War English & Scottish Football League A - Z Player's Transfer Database. Truy cập 11 tháng 9 năm 2010.
  4. ^ “Danny Greaves: Assistant Manager”. C&K Basildon Ladies F.C. 2015. Truy cập 23 tháng 11 năm 2015.
  5. ^ “Sons and Daughters”. Bob Dunning. Bản gốc lưu trữ 31 tháng 8 năm 2010. Truy cập 11 tháng 9 năm 2010.