Bước tới nội dung

Dernière danse

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Dernière danse"
Đĩa đơn của Indila
từ album Mini World
Phát hành5 tháng 12 năm 2013
Thu âm2013
Thể loại
Thời lượng3:32
Hãng đĩaCapitol Music Group
Sáng tácAdila Sedraïa (Indila)
Sản xuấtSkalpovich
Thứ tự đĩa đơn của Indila
"Dreamin"
(2012)
"Dernière danse"
(2013)
"Tourner dans le vide"
(2014)
Video âm nhạc
"Dernière danse" trên YouTube

Dernière danse (tạm dịch: Điệu nhảy cuối cùng) là một bài hát bởi nhạc sĩ người Pháp Indila. Nó là đĩa đơn đầu tiên trong album phòng thu của cô, Mini World.

Bố cục

[sửa | sửa mã nguồn]

Bài hát được viết theo khóa Đô thứ và có nhịp điệu 114 BPM.

Video âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Bối cảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Video âm nhạc được phát hành vào ngày 4 tháng 12 năm 2013,[1][2] đạo diễn bởi Sylvain Bressollette. Nó được quay tại Paris, Pháp. Video đó có 962,279,485 lượt xem tính đến ngày 7 tháng 11, 2024.[3]

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng chỉ

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Bỉ (BEA)[31] Platinum 30.000*

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Indila : découvrez "Dernière danse", son premier clip apocalyptique (màj)”. Charts in France (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2013.
  2. ^ “Indila : Dernière Danse, le clip dévoilé”. Melty (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2013.
  3. ^ “Indila - Dernière Danse (Clip Officiel) - YouTube”. www.youtube.com. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2021.
  4. ^ "Austriancharts.at – Indila – Dernière danse" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  5. ^ "Ultratop.be – Indila – Dernière danse" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  6. ^ "Ultratop.be – Indila – Dernière danse" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  7. ^ “Belgium Digital Songs – March 8, 2014”. Billboard. 8 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2014. (cần đăng ký mua)
  8. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 33. týden 2014. Truy cập 19 tháng 8 năm 2014.
  9. ^ "Lescharts.com – Indila – Dernière danse" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  10. ^ "Musicline.de – Indila Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH. Truy cập 16 tháng 5 năm 2019.
  11. ^ “Airplay Chart” (bằng tiếng Hy Lạp). International Federation of the Phonographic Industry. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2014.
  12. ^ “Greece Digital Songs – March 1, 2014”. Billboard. 2 tháng 1 năm 2013. (cần đăng ký mua)
  13. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 5 tháng 3 năm 2021.
  14. ^ "Indila – Dernière danse Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest. Truy cập 30 tháng 3 năm 2014 – qua Wayback Machine.
  15. ^ “The official lebanese Top 20 - Indila”.
  16. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập 21 tháng 7 năm 2014.
  17. ^ “Top 5 Airplay TV”. Polish Video Chart. ZPAV. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2017.
  18. ^ “Airplay 100 – 30 martie 2014” (bằng tiếng Romania). Kiss FM. 30 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2020.
  19. ^ "Media Forest – Weekly Charts (bằng tiếng Anh). Media Forest. 24 March 2014. Truy cập 2 tháng 7 năm 2018. Ghi chú: Vị trí Romania và quốc tế được hiển thị cùng nhau theo số lượt phát rồi mới ra bảng xếp hạng tổng.
  20. ^ "Media Forest – Weekly Charts (bằng tiếng Anh). Media Forest. 21 April 2014. Truy cập 3 tháng 7 năm 2018. Ghi chú: Chọn 'Songs – TV'. Ghi chú: Vị trí Romania và quốc tế được hiển thị cùng nhau theo số lượt phát rồi mới ra bảng xếp hạng tổng.
  21. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 40. týden 2014.
  22. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 28. týden 2014. Truy cập 15 tháng 7 năm 2014.
  23. ^ "Swisscharts.com – Indila – Dernière danse" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  24. ^ “Number One FM Top 40 Playlist”. Number 1 TV. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2014.(cần đăng ký mua)
  25. ^ “Ultratop.be - ULTRATOP BELGIAN CHARTS”. Ultratop. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2014.
  26. ^ “Le Top 5 Albums et Titres de l'année 2014 - SNEP”. www.snepmusique.com. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2015.
  27. ^ “סיכום 2014 בהשמעות רדיו: "מסתובב", אריק איינשטיין ופאר טסי”. tháng 1 năm 2015.
  28. ^ “Utwory, których słuchaliśmy w radiu – Airplay 2014” (bằng tiếng Ba Lan). Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2015.
  29. ^ “Airplay 100 – Top of the Year 2014” (bằng tiếng Romania). Kiss FM. 28 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2020.
  30. ^ “Ukrainian Top Year-End Radio Hits (2014)”. Tophit. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2019.
  31. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2014” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2022.