Dernière danse
Giao diện
"Dernière danse" | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của Indila từ album Mini World | ||||
Phát hành | 5 tháng 12 năm 2013 | |||
Thu âm | 2013 | |||
Thể loại | ||||
Thời lượng | 3:32 | |||
Hãng đĩa | Capitol Music Group | |||
Sáng tác | Adila Sedraïa (Indila) | |||
Sản xuất | Skalpovich | |||
Thứ tự đĩa đơn của Indila | ||||
| ||||
Video âm nhạc | ||||
"Dernière danse" trên YouTube |
Dernière danse (tạm dịch: Điệu nhảy cuối cùng) là một bài hát bởi nhạc sĩ người Pháp Indila. Nó là đĩa đơn đầu tiên trong album phòng thu của cô, Mini World.
Bố cục
[sửa | sửa mã nguồn]Bài hát được viết theo khóa Đô thứ và có nhịp điệu 114 BPM.
Video âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Bối cảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Video âm nhạc được phát hành vào ngày 4 tháng 12 năm 2013,[1][2] đạo diễn bởi Sylvain Bressollette. Nó được quay tại Paris, Pháp. Video đó có 962,279,485 lượt xem tính đến ngày 7 tháng 11, 2024.[3]
Xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng hàng tuần[sửa | sửa mã nguồn]
|
Xếp hạng hết năm[sửa | sửa mã nguồn]
|
Chứng chỉ
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Bỉ (BEA)[31] | Platinum | 30.000* |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Indila : découvrez "Dernière danse", son premier clip apocalyptique (màj)”. Charts in France (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Indila : Dernière Danse, le clip dévoilé”. Melty (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Indila - Dernière Danse (Clip Officiel) - YouTube”. www.youtube.com. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2021.
- ^ "Austriancharts.at – Indila – Dernière danse" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
- ^ "Ultratop.be – Indila – Dernière danse" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
- ^ "Ultratop.be – Indila – Dernière danse" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
- ^ “Belgium Digital Songs – March 8, 2014”. Billboard. 8 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2014. (cần đăng ký mua)
- ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 33. týden 2014. Truy cập 19 tháng 8 năm 2014.
- ^ "Lescharts.com – Indila – Dernière danse" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
- ^ "Musicline.de – Indila Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH. Truy cập 16 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Airplay Chart” (bằng tiếng Hy Lạp). International Federation of the Phonographic Industry. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Greece Digital Songs – March 1, 2014”. Billboard. 2 tháng 1 năm 2013. (cần đăng ký mua)
- ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 5 tháng 3 năm 2021.
- ^ "Indila – Dernière danse Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest. Truy cập 30 tháng 3 năm 2014 – qua Wayback Machine.
- ^ “The official lebanese Top 20 - Indila”.
- ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập 21 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Top 5 Airplay TV”. Polish Video Chart. ZPAV. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2017.
- ^ “Airplay 100 – 30 martie 2014” (bằng tiếng Romania). Kiss FM. 30 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2020.
- ^ "Media Forest – Weekly Charts (bằng tiếng Anh). Media Forest. 24 March 2014. Truy cập 2 tháng 7 năm 2018. Ghi chú: Vị trí Romania và quốc tế được hiển thị cùng nhau theo số lượt phát rồi mới ra bảng xếp hạng tổng.
- ^ "Media Forest – Weekly Charts (bằng tiếng Anh). Media Forest. 21 April 2014. Truy cập 3 tháng 7 năm 2018. Ghi chú: Chọn 'Songs – TV'. Ghi chú: Vị trí Romania và quốc tế được hiển thị cùng nhau theo số lượt phát rồi mới ra bảng xếp hạng tổng.
- ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 40. týden 2014.
- ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 28. týden 2014. Truy cập 15 tháng 7 năm 2014.
- ^ "Swisscharts.com – Indila – Dernière danse" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
- ^ “Number One FM Top 40 Playlist”. Number 1 TV. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2014.(cần đăng ký mua)
- ^ “Ultratop.be - ULTRATOP BELGIAN CHARTS”. Ultratop. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2014.
- ^ “Le Top 5 Albums et Titres de l'année 2014 - SNEP”. www.snepmusique.com. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2015.
- ^ “סיכום 2014 בהשמעות רדיו: "מסתובב", אריק איינשטיין ופאר טסי”. tháng 1 năm 2015.
- ^ “Utwory, których słuchaliśmy w radiu – Airplay 2014” (bằng tiếng Ba Lan). Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Airplay 100 – Top of the Year 2014” (bằng tiếng Romania). Kiss FM. 28 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Ukrainian Top Year-End Radio Hits (2014)”. Tophit. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2014” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2022.