Joytime III
Joytime III | ||||
---|---|---|---|---|
Tập tin:Marshmello Joytime III.png | ||||
Album phòng thu của Marshmello | ||||
Phát hành | 2 tháng 7 năm 2019[1] | |||
Thời lượng | 38:48 | |||
Hãng đĩa | Joytime Collective[2] | |||
Sản xuất |
| |||
Thứ tự album của Marshmello | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ Joytime III | ||||
|
Joytime III là album phòng thu thứ ba của DJ người Mỹ và nhà sản xuất thu âm Marshmello. Nó được phát hành vào ngày 2 tháng 7 năm 2019, sớm hơn một ngày so với ngày phát hành dự kiến, ngày 3 tháng 7.[1][3] Album có sự hợp tác với các nhà sản xuất Bellecour, Crankdat, Flux Pavilion, Slushii, Tynan, Wiwek, và Yultron.[4] Joytime III cũng có giọng hát của A Day to Remember, Elohim, và chính Marshmello. Lil Aaron là một nhạc sĩ riêng cho các bài hát không. 2, 5 và 13 của album. Tất cả 13 bài hát đã được phát hành sớm thông qua một phát hành trò chơi video, quảng bá cả trò chơi và album.[cần dẫn nguồn]
Các đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]
"Rescue Me", một hợp tác với ban nhạc Mỹ A Day to Remember, được phát hành dưới dạng đĩa đơn đầu tiên trong album vào ngày 14 tháng 6 năm 2019.[5] "Room to Fall", một hợp tác với các nhà sản xuất Flux Pavilion và Elohim, đã được phát hành làm đĩa đơn thứ nhì ngày 27 tháng 6 năm 2019.[4]
Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]
STT | Nhan đề | Sáng tác | Nhà sản xuất | Thời lượng |
---|---|---|---|---|
1. | "Down" | Christopher Comstock | Marshmello | 2:33 |
2. | "Run It Up" |
| Marshmello | 2:23 |
3. | "Put Yo Hands Up" (with Slushii) |
|
| 3:16 |
4. | "Let's Get Down" (with Yultron) |
|
| 2:42 |
5. | "Sad Songs" |
| Marshmello | 3:15 |
6. | "Set Me Free" (with Bellecour) |
|
| 3:03 |
7. | "Room to Fall" (with Flux Pavilion featuring Elohim) |
|
| 3:01 |
8. | "Angklung Life" (with Wiwek) |
|
| 3:09 |
9. | "Earthquake" (with Tynan) |
|
| 2:28 |
10. | "Falling to Pieces" (with Crankdat) |
|
| 2:46 |
11. | "Here We Go Again" | Comstock | Marshmello | 3:06 |
12. | "Rescue Me" (featuring A Day to Remember) |
| Marshmello | 3:57 |
13. | "Proud" |
| Marshmello | 3:11 |
Tổng thời lượng: | 38:48 |
Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (2019) | Vị trí cao nhất |
---|---|
Album Bỉ (Ultratop Vlaanderen)[7] | 103 |
Album Bỉ (Ultratop Wallonie)[8] | 131 |
Album Canada (Billboard)[9] | 53 |
Album Hà Lan (Album Top 100)[10] | 73 |
Lithuanian Albums (AGATA)[11] | 27 |
Album Na Uy (VG-lista)[12] | 19 |
Album Thụy Điển (Sverigetopplistan)[13] | 50 |
Hoa Kỳ Billboard 200[14] | 50 |
Hoa Kỳ Independent Albums (Billboard)[15] | 29 |
Hoa Kỳ Top Dance/Electronic Albums (Billboard)[16] | 1 |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b “'Joytime' Live: Inside Last Night's Marshmello Fan Experience Party”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
- ^ “The Best Dance Albums of Summer 2019: Marshmello, Mark Ronson and more”. Billboard. ngày 6 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Joytime III by marshmello”. soundcloud.com. ngày 2 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2019.
- ^ a b “Marshmello Unveils Track List & Features for Forthcoming 'Joytime III' Album”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Marshmello Teases 'Rescue Me,' the Lead Single From His Forthcoming Album 'Joytime III'”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Joytime III / Marshmello – TIDAL”. listen.tidal.com. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2019.
- ^ "Ultratop.be – Marshmello – Joytime III" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2019.
- ^ "Ultratop.be – Marshmello – Joytime III" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2019.
- ^ "Marshmello Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2019.
- ^ "Dutchcharts.nl – Marshmello – Joytime III" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Savaitės klausomiausi (TOP 100)” (bằng tiếng Litva). AGATA. ngày 12 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2019.
- ^ "Norwegiancharts.com – Marshmello – Joytime III" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2019.
- ^ "Swedishcharts.com – Marshmello – Joytime III" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2019.
- ^ "Marshmello Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2019.
- ^ "Marshmello Chart History (Independent Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2019.
- ^ "Marshmello Chart History (Top Dance/Electronic Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2019.