Joytime III

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Joytime III
Tập tin:Marshmello Joytime III.png
Album phòng thu của Marshmello
Phát hành2 tháng 7 năm 2019 (2019-07-02)[1]
Thời lượng38:48
Hãng đĩaJoytime Collective[2]
Sản xuất
Thứ tự album của Marshmello
Roll the Dice
(2019)
Joytime III
(2019)
Đĩa đơn từ Joytime III
  1. "Rescue Me"
    Phát hành: ngày 14 tháng 6 năm 2019
  2. "Room to Fall"
    Phát hành: ngày 27 tháng 6 năm 2019

Joytime IIIalbum phòng thu thứ ba của DJ người Mỹ và nhà sản xuất thu âm Marshmello. Nó được phát hành vào ngày 2 tháng 7 năm 2019, sớm hơn một ngày so với ngày phát hành dự kiến, ngày 3 tháng 7.[1][3] Album có sự hợp tác với các nhà sản xuất Bellecour, Crankdat, Flux Pavilion, Slushii, Tynan, Wiwek, và Yultron.[4] Joytime III cũng có giọng hát của A Day to Remember, Elohim, và chính Marshmello. Lil Aaron là một nhạc sĩ riêng cho các bài hát không. 2, 5 và 13 của album. Tất cả 13 bài hát đã được phát hành sớm thông qua một phát hành trò chơi video, quảng bá cả trò chơi và album.[cần dẫn nguồn]

Các đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

"Rescue Me", một hợp tác với ban nhạc Mỹ A Day to Remember, được phát hành dưới dạng đĩa đơn đầu tiên trong album vào ngày 14 tháng 6 năm 2019.[5] "Room to Fall", một hợp tác với các nhà sản xuất Flux PavilionElohim, đã được phát hành làm đĩa đơn thứ nhì ngày 27 tháng 6 năm 2019.[4]

Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]

Credits áp dụng từ Tidal.[6]

STTNhan đềSáng tácNhà sản xuấtThời lượng
1."Down"Christopher ComstockMarshmello2:33
2."Run It Up"
  • Comstock
  • Aaron Jennings Puckett
Marshmello2:23
3."Put Yo Hands Up" (with Slushii)
  • Comstock
  • Julian Scanlan
  • Marshmello
  • Slushii
3:16
4."Let's Get Down" (with Yultron)
  • Comstock
  • Yulton Lee
  • Marshmello
  • Yultron
2:42
5."Sad Songs"
  • Comstock
  • Puckett
Marshmello3:15
6."Set Me Free" (with Bellecour)
  • Comstock
  • Anthony Romera
  • Alejandro Rodriguez
  • Marshmello
  • Bellecour
3:03
7."Room to Fall" (with Flux Pavilion featuring Elohim)
  • Comstock
  • Joshua Steele
  • Marshmello
  • Flux Pavilion
3:01
8."Angklung Life" (with Wiwek)
  • Comstock
  • Wiwek Mahabali
  • Comstock
  • Wiwek
3:09
9."Earthquake" (with Tynan)
  • Comstock
  • Kevin Hickey
  • Marshmello
  • Tynan
2:28
10."Falling to Pieces" (with Crankdat)
  • Comstock
  • Christian Smith
  • Marshmello
  • Crankdat
2:46
11."Here We Go Again"ComstockMarshmello3:06
12."Rescue Me" (featuring A Day to Remember)
Marshmello3:57
13."Proud"
  • Comstock
  • Puckett
Marshmello3:11
Tổng thời lượng:38:48

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng (2019) Vị trí
cao nhất
Album Bỉ (Ultratop Vlaanderen)[7] 103
Album Bỉ (Ultratop Wallonie)[8] 131
Album Canada (Billboard)[9] 53
Album Hà Lan (Album Top 100)[10] 73
Lithuanian Albums (AGATA)[11] 27
Album Na Uy (VG-lista)[12] 19
Album Thụy Điển (Sverigetopplistan)[13] 50
Hoa Kỳ Billboard 200[14] 50
Hoa Kỳ Independent Albums (Billboard)[15] 29
Hoa Kỳ Top Dance/Electronic Albums (Billboard)[16] 1

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b 'Joytime' Live: Inside Last Night's Marshmello Fan Experience Party”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  2. ^ “The Best Dance Albums of Summer 2019: Marshmello, Mark Ronson and more”. Billboard. ngày 6 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2019.
  3. ^ “Joytime III by marshmello”. soundcloud.com. ngày 2 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2019.
  4. ^ a b “Marshmello Unveils Track List & Features for Forthcoming 'Joytime III' Album”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  5. ^ “Marshmello Teases 'Rescue Me,' the Lead Single From His Forthcoming Album 'Joytime III'. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2019.
  6. ^ “Joytime III / Marshmello – TIDAL”. listen.tidal.com. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2019.
  7. ^ "Ultratop.be – Marshmello – Joytime III" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2019.
  8. ^ "Ultratop.be – Marshmello – Joytime III" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2019.
  9. ^ "Marshmello Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2019.
  10. ^ "Dutchcharts.nl – Marshmello – Joytime III" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2019.
  11. ^ “Savaitės klausomiausi (TOP 100)” (bằng tiếng Litva). AGATA. ngày 12 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2019.
  12. ^ "Norwegiancharts.com – Marshmello – Joytime III" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2019.
  13. ^ "Swedishcharts.com – Marshmello – Joytime III" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2019.
  14. ^ "Marshmello Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2019.
  15. ^ "Marshmello Chart History (Independent Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2019.
  16. ^ "Marshmello Chart History (Top Dance/Electronic Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2019.