Hàm chỉ thị

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Một hàm chỉ thị.

Trong toán học, hàm chỉ thị hoặc hàm đặc trưnghàm được xác định trên tập X biểu thị tư cách thành viên của một phần tử đối với một tập con A của X, có giá trị 1 cho tất cả các phần tử của A và giá trị 0 cho tất cả các phần tử của X không nằm trong A. Nó thường được biểu thị bằng ký hiệu 1 hoặc I, với một chỉ mục con chỉ định tập hợp con.

Định nghĩa[sửa | sửa mã nguồn]

Hàm chỉ thị của tập con A của tập X là hàm

xác định bởi

Hàm chỉ thị đôi khi được ký hiệu là , , K A hoặc thậm chí . (chữ cái Hy Lạp là chữ cái đầu tiên của từ Hy Lạp χαρακτήρ, là một từ Hy Lạp (cổ) nghĩa là đặc tính.)

Đạo hàm của hàm chỉ thị[sửa | sửa mã nguồn]

Một hàm chỉ thị nổi tiếng là hàm bước Heaviside. Hàm bước Heaviside H(x) là hàm chỉ thị của nửa đường thẳng thực dương một chiều, tức là miền . Đạo hàm phân phối (lưu ý rằng hàm Heaviside không khả vi theo nghĩa thông thường) của hàm bước Heaviside bằng với hàm delta Dirac, nghĩa là

với tính chất

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Folland, G.B. (1999). Real Analysis: Modern Techniques and Their Applications . John Wiley & Sons, Inc. ISBN 978-0-471-31716-6.
  • Cormen, Thomas H.; Leiserson, Charles E.; Rivest, Ronald L.; Stein, Clifford (2001). “Section 5.2: Indicator random variables”. Introduction to Algorithms . MIT Press and McGraw-Hill. tr. 94–99. ISBN 978-0-262-03293-3.
  • Davis, Martin biên tập (1965). The Undecidable. New York: Raven Press Books, Ltd.
  • Kleene, Stephen (1971) [1952]. Introduction to Metamathematics (Sixth Reprint with corrections). Netherlands: Wolters-Noordhoff Publishing and North Holland Publishing Company.
  • Boolos, George; Burgess, John P.; Jeffrey, Richard C. (2002). Computability and Logic. Cambridge UK: Cambridge University Press. ISBN 978-0-521-00758-0.
  • Zadeh, Lotfi A. (tháng 6 năm 1965). “Fuzzy sets” (PDF). Information and Control. 8 (3): 338–353. doi:10.1016/S0019-9958(65)90241-X. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2007.
  • Goguen, Joseph (1967). “L-fuzzy sets”. Journal of Mathematical Analysis and Applications. 18 (1): 145–174. doi:10.1016/0022-247X(67)90189-8.