Khu học chánh Đặc khu Columbia
Khu học chánh Đặc khu Columbia | |
---|---|
Loại và vị trí | |
Loại | Local (Public) school district |
Các lớp | PK-12 |
Thành lập | 1906 |
Vùng | Mid-Atlantic, East Coast |
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Vị trí | 1200 First Street, NE, Washington, DC 20002 |
Thông tin học khu | |
Tổng giám đốc | Hosanna Mahaley |
Hiệu trưởng | Kaya Henderson |
Các trường | 139 (2010-2011 academic year) |
Ngân sách | $1,224,312,000 |
NCES District ID | 1100030 |
Học sinh và đội ngũ giảng dạy | |
Sinh viên học sinh | 43,866 |
Giáo viên | 4,017 |
Đội ngũ | 8,180 |
Tỷ lệ học sinh/giáo viên | 10.92 |
Thông tin khác | |
Website | http://dcps.dc.gov/DCPS/vietnamese |
Khu học chính Đặc khu Columbia (tiếng Anh: District of Columbia Public Schools) là một học khu tại Đặc khu Columbia, Hiệp chúng quốc Hoa Kỳ. Khu học chính Đặc khu Columbia bao gồm trên 139[1] trong số 238 trường tiểu học và trung học công và các trung tâm học tập nằm ở Washington, DC. Những trường này gồm có các trường trước mẫu giáo đến lớp mười hai. Đến trường là bắt buộc đối với học sinh độ tuổi từ 5-18 tuổi[2] trong khu học chính này, với độ tuổi phải nhập trường mẫu giáo từ 5 tuổi được quy định từ năm 2000[3]. Đa số các trường thuộc quản lý của DCPS có một ngày bắt đầu mùa thu trong khoảng thời gian từ ngày 18 tháng 8 và ngày 04 tháng 9, và một ngày học kéo dài 6 giờ (trừ trường mẫu giáo nửa ngày).
Thành phần dân tộc của học sinh ghi danh vào năm 2012 là 72% là người Mỹ gốc Phi da đen, 14% là người gốc Tây Ban Nha-Bồ Đào Nha (của bất kỳ chủng tộc), 10% trắng, và 4% các chủng tộc khác. Đặc khu có dân số gồm 42% là người da trắng, 51% da đen và 10% là người gốc Tây Ban Nha-Bồ Đào Nha (thuộc bất kỳ chủng tộc nào)[4]. Gentrification và những thay đổi nhân khẩu học trong nhiều khu phố DC đã tăng tỷ lệ người da trắng và gốc Tây Ban Nha-Bồ Đào Nha trong thành phố, trong khi dân da đen sụt giảm dân số. Trong năm 2008, DCPS có tỷ lệ 84,4% người đen, 9,4% là người gốc Tây Ban Nha-Bồ Đào Nha (của bất kỳ chủng tộc nào), 4,6% da trắng, và 1,6% của các chủng tộc khác[5].
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “State Education Data Profiles”. National Center for Education Statistics. Washington, DC: Institute of Education Sciences, Department of Education. 2009–2010. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2012.Quản lý CS1: định dạng ngày tháng (liên kết)
- ^ “Education Commission of the States: 2010 Collection” (PDF). 2010 Collection of Education Commission of the State Notes and Policy Briefs. Washington, DC: ECS Publications. 2010. tr. 382. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2011.
- ^ Paige, Rod (tháng 7 năm 2003). “District of Columbia Public Schools--School Locator” (PDF). Overview and Inventory of State Education Reforms: 1990-2000. Washington, DC: National Center for Education Statistics, Department of Education. tr. 137.
- ^ “District of Columbia QuickFacts from the US Census Bureau”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2011. Truy cập 7 tháng 10 năm 2015.
- ^ “Key State Education Policies on PK-12 Education: 2008”. Washington, DC: Council of Chief State School Officers. 2009. tr. 38. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2012.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Khu học chánh Đặc khu Columbia. |
- Khu học chánh Đặc khu Columbia (tiếng Việt)
- Khu học chánh Đặc khu Columbia Lưu trữ 2013-01-15 tại Wayback Machine (tiếng Việt) (Archive)
- Sổ Tay Phụ Huynh DCPS" ( Lưu trữ 2014-09-03 tại Wayback Machine) Tháng Tư 2013
- Khu học chánh Đặc khu Columbia (tiếng Anh)