Lingula (động vật)
Giao diện
Lingula | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: | |
Vỏ Lingula anatina, (trên), vỏ và thân mềm (dưới) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Brachiopoda |
Lớp (class) | Lingulata |
Bộ (ordo) | Lingulida |
Họ (familia) | Lingulidae |
Chi (genus) | Lingula Bruguière, 1791 |
Loài điển hình | |
Lingula anatina Lamarck, 1801[1] | |
loài | |
| |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Ligula, Ligularius, Lingularius, Pharetra |
Lingula (tên gọi trong tiếng Việt: Giá bể hay Giá biển ở miền Bắc, Cà xỉu, Giẻ áo ở miền Trung và miền Nam) là một chi động vật tay cuộn trong lớp Lingulata. Lingula đã có thể đã xuất hiện kể từ kỷ Cambri. Các loài trong chi này có hai mảnh vỏ photphat hữu cơ và phần thân mềm dài. Lingula sinh sống trong hang ở đáy biển ven biển có các bãi cát và kiếm ăn bằng cách lọc mảnh vụn từ nước biển. Lúc loài này vùi dưới cát, người ta có thể phát hiện chúng trên cát có một hàng ngắn gồm ba lỗ mà qua đó nó lấy nước vào (hai lỗ hai bên) và thải ra ngoài (giữa).
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Chi này có các loài sau:
- Lingula adamsi Dall, 1873
- Lingula anatina Lamarck, 1801
- Lingula parva Smith, 1871
- Lingula reevii Davidson, 1880
- Lingula rostrum (Shaw, 1798)
- Lingula translucida Dall, 1921
- Lingula tumidula Reeve, 1841
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Emig, Christian C. (2008). “On the history of the names Lingula, anatina, and on the confusion of the forms assigned them among the Brachiopoda” (PDF). Carnets de Géologie [Notebooks on Geology] (Article 2008/08). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2024.