Mitsui E&S Holdings

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mitsui E&S
Tên bản ngữ
三井E&S
Loại hình
Đaị chúng (K.K)
Mã niêm yếtTYO: 7003
Nikkei 225 Component
Mã ISINJP3891600003
Ngành nghềMáy móc
Đóng tàu
Thành lập17 tháng 11 năm 1917; 106 năm trước (1917-11-17)
Trụ sở chínhTsukiji, Chūō, Tokyo 104-8439, Nhật Bản
Khu vực hoạt độngToàn cầu
Thành viên chủ chốt
Tanaka Takao
(Chủ tịchCEO)
Sản phẩm
Doanh thu¥731 tỉ (Tài khoá 2016) (US$ 6,6 tỉ) (Tài khoá 2016)
¥12,1 tỉ (tài khoá 2016) (US$ 111,5 triệu) (tài khoá 2016)
Số nhân viên13.171 (đã cố kết, 31 tháng 3 năm 2017)
Websitewww.mes.co.jp/english/
Ghi chú[1][2]
Ghi chú
[1][2]

Mitsui E&S Holdings (三井造船 (Tam Tỉnh Tạo Thuyền) Mitsuizōsen?) (TYO: 7003) là một công ty Nhật Bản, được niêm yết trên Nikkei 225.[3] Mitsui E&S là một công ty thuộc Tập đoàn Mitsui.

Được thành lập vào năm 1917 với tên gọi Bộ phận đóng tàu của Mitsui Bussan với nhà máy đầu tiên đặt tại Tamano. Năm 1937, các xưởng đóng tàu trở thành một thực thể riêng biệt của Mitsui, là Nhà máy đóng tàu Tama.

Công ty đổi tên thành Mitsui Shipbuilding & Engineering Co., Ltd vào năm 1942 và cuối cùng là tên hiện tại vào năm 1973.

Cơ sở[sửa | sửa mã nguồn]

  • Nhà máy đóng tàu Tamano
  • Nhà máy đóng tàu Chiba
  • Nhà máy Oita
  • Xưởng tàu Yura (MES Yura Inc)
  • Nhà máy đóng tàu Niigata - mua lại từ Niigata Engineering Co. Ltd và đổi tên thành Niigata Shipbuilding & Repair, Inc. năm 2003.

Tàu do Mitsui đóng[sửa | sửa mã nguồn]

Cùng với lớp hộ vệ hạm Abukuma, Mitsui đã kí hợp đồng đóng các tàu hộ vệ lớp Abukuma cho Lực lượng Phòng vệ Biển Nhật Bản. Chúng được đóng từ năm 1988 đến năm 1991.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Company Profile”. Mitsui E&S. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2018.
  2. ^ “Company Profile”. Nikkei Asian Review. Nikkei Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2018.
  3. ^ “Nikkei Constituents”. NIKKEI. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2010.
  4. ^ “New Mitsui tanker delivery”. The Motorship. 23 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2013.
  5. ^ “IJN Minesweeper W-7: Tabular Record of Movement”. combinedfleet. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2014.