Bước tới nội dung

Mueang Tak (huyện)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mueang Tak
เมืองตาก
Số liệu thống kê
Tỉnh: Tak
Văn phòng huyện: Nong Luang
16°52′54″B 99°7′25″Đ / 16,88167°B 99,12361°Đ / 16.88167; 99.12361
Diện tích: 1.599,356 km²
Dân số: 98.493 (2007)
Mật độ dân số: 61,6 người/km²
Mã địa lý: 6301
Mã bưu chính: 63000
Bản đồ
Bản đồ Tak, Thái Lan với Mueang Tak

Mueang Tak (tiếng Thái: เมืองตาก) là huyện thủ phủ (Amphoe Mueang) thuộc tỉnh Tak, miền nam Thái Lan.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong thời kỳ Sukhothai, mueang Tak là thành phố biên thùy phía tây.[1] Vị trí cũ của thành phố ở tambon Ko Taphao, nay là huyện Ban Tak. Sau đó vị trí trung tâm đã được dời đi. Một thành phố cổ khác có tên Ra-haeng.

Huyện Mueang Tak được thành lập năm 1886. Trụ sở đầu tiên của huyện dùng chung với trụ sở tỉnh Tak. Trụ sở huyện mới đã được xây dựng bên xa lộ Phahonyothin vào năm 1956. Tuy nhiên, trụ sở này bị thiêu rụi năm 1965, chính quyền phải chuyển đến nhà thuê Luang San Buranurak. Trụ sở mới được mở cửa năm 1967.

Sông Ping nhìn từ cầu Kittikachorn, huyện Mueang Tak

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện giáp ranh là (từ phía nam theo chiều kim đồng hồ): Wang Chao, Phop Phra, Mae Sot, Mae Ramat, Ban Tak thuộc tỉnh Tak, Ban Dan Lan Hoi thuộc tỉnh Sukhothai, Phran Kratai, Kosamphi Nakhon thuộc tỉnh Kamphaeng Phet.

Nguồn nước quan trọng của huyện là sông Ping. Huyện này có hai vườn quốc gia: Vườn quốc gia Lan SangVườn quốc gia Taksin Maharat (một phần nằm ở huyện Mae Sot).

Thác nước Lan Sang ở Vườn quốc gia Lan Sang

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia thành 14 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 102 làng (muban). Thị xã (thesaban mueang) Tak covers tambon Rahaeng, Nong Luang, Chiang Ngoen và Hua Diat, đô thị phó huyện (thesaban tambon) Mai Ngam nằm hoàn toàn trên tambon cùng tên. Có 9 Tổ chức hành chính tambon.

STT. Tên Thai Dân số
1. Rahaeng ระแหง 6.958
2. Nong Luang หนองหลวง 5.896
3. Chiang Ngoen เชียงเงิน 3.006
4. Hua Diat หัวเดียด 3.644
5. Nong Bua Nuea หนองบัวเหนือ 4.652
6. Mai Ngam ไม้งาม 9.570
7. Pong Daeng โป่งแดง 8.936
8. Nam Ruem น้ำรึม 11.688
9. Wang Hin วังหิน 9.300
11. Mae Tho แม่ท้อ 8.069
12. Pa Mamuang ป่ามะม่วง 4.142
13. Nong Bua Tai หนองบัวใต้ 6.072
14. Wang Prachop วังประจบ 12.231
15. Taluk Klang Thung ตลุกกลางทุ่ง 4.329

Các số 10, 16 và 17 là tambon nay tạo thành huyện Wang Chao.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Tak Travel Information”. Chiang Mai Vacations and Tours. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2008.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]