Máy tăm nước

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Máy tăm nước là một thiết bị chăm sóc nha khoa gia đình sử dụng một dòng nước rung áp suất cao nhằm loại bỏ mảng bám và mảnh vụn thức ăn giữa các kẽ răng và dưới viền nướu. Thường xuyên sử dụng máy tăm nước được cho là có thể cải thiện sức khỏe của nướu. Các thiết bị này cũng có thể giúp làm sạch dễ dàng hơn cho răng niềngcấy ghép nha khoa.[1] Tuy nhiên, cần có nhiều nghiên cứu hơn để xác nhận hiệu quả và khả năng loại bỏ màng sinh học mảng bám khi được sử dụng bởi những bệnh nhân có nhu cầu sức khỏe toàn thân hoặc răng miệng đặc biệt.[2]

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Chiếc máy tăm nước đầu tiên được phát triển vào năm 1962 bởi nha sĩ Gerald Moyer và kỹ sư John Mattingly.[3]

Kể từ đó, máy tăm nước đã được đánh giá trong một số nghiên cứu khoa học và đã được thử nghiệm để bảo dưỡng nha chu,[4] và cho những người bị viêm nướu, tiểu đường, có dùng dụng cụ chỉnh nha và từng thay thế răng như làm mão răngcấy ghép.[5]

Một phân tích tổng hợp năm 2008 về việc liệu máy tăm nước có mang lại lợi ích hỗ trợ cho việc đánh răng hay không đã kết luận rằng "máy tăm nước không có tác dụng có lợi trong việc giảm mảng bám có thể nhìn thấy", nhưng cho rằng nó có thể có lợi cho sức khỏe nướu cùng với việc đánh răng thường xuyên.[6][7] Một nghiên cứu tại Đại học Nam California cho thấy liệu pháp nước rung trong 3 giây (1.200 xung mỗi phút) ở áp suất trung bình (70 psi) đã loại bỏ 99,9% màng sinh học mảng bám khỏi các khu vực điều trị.[8][9]

Mục đích sử dụng khác[sửa | sửa mã nguồn]

Máy tăm nước cũng được sử dụng để loại bỏ sỏi amidan ở những đối tượng mắc phải chúng.[10]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Ng, Ethan; Lim, Lum Peng (ngày 1 tháng 6 năm 2019). “An Overview of Different Interdental Cleaning Aids and Their Effectiveness”. Dentistry Journal. 7 (2): 6. Oral Irrigators. doi:10.3390/dj7020056. ISSN 2304-6767. PMC 6630384. PMID 31159354.
  2. ^ Jahn, Carol A. (2010). “The dental water jet: a historical review of the literature”. Journal of dental hygiene. 84 (3): 114–120. ISSN 1553-0205. PMID 20579423.
  3. ^ Dulken, Stephen van (2004). American Inventions: A History of Curious, Extraordinary, and Just Plain Useful Patents (bằng tiếng Anh). NYU Press. tr. 98, 99. ISBN 978-0-8147-8813-4.
  4. ^ Sharma, N; Lyle, D; Qaqish, J; Galustians, J; Schuller, R (2008). “Effect of a dental water jet with orthodontic tip on plaque and bleeding in adolescent patients with fixed orthodontic appliances”. American Journal of Orthodontics and Dentofacial Orthopedics. 133 (4): 565–71, quiz 628.e1–2. doi:10.1016/j.ajodo.2007.12.008. PMID 18405821.
  5. ^ Jahn, CA (2010). “The dental water jet: A historical review of the literature”. Journal of Dental Hygiene. 84 (3): 114–20. PMID 20579423.
  6. ^ Jin, Lijian (2009). “Is oral irrigation beneficial to gingival health as an adjunct to toothbrushing?”. Evidence-Based Dentistry. 10 (2): 40–41. doi:10.1038/sj.ebd.6400644. ISSN 1462-0049. PMID 19561573.
  7. ^ Husseini, A; Slot, DE; Van der Weijden, GA (2008). “The efficacy of oral irrigation in addition to a toothbrush on plaque and the clinical parameters of periodontal inflammation: a systematic review”. Int J Dent Hyg. 6 (4): 304–14. doi:10.1111/j.1601-5037.2008.00343.x. PMID 19138181.closed access publication – behind paywall
  8. ^ Gorur, A; Lyle, DM; Schaudinn, C; Costerton, JW (2009). “Biofilm removal with a dental water jet”. Compendium of Continuing Education in Dentistry. 30 Spec No 1: 1–6. PMID 19385349.
  9. ^ “Benefits of water flossing”. Oralglow.com. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2017.
  10. ^ Svoboda, Elizabeth (ngày 31 tháng 8 năm 2009). “In Tonsils, a Problem the Size of a Pea”. The New York Times. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2011.