Phương trình đường thẳng

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia


Một số khái niệm[sửa | sửa mã nguồn]

Vectơ chỉ phương của đường thẳng[sửa | sửa mã nguồn]

Vectơ và có giá song song hoặc trùng với đường thẳng được xem là vectơ chỉ phương của đường thẳng. Khi đó, với , vectơ cũng là vectơ chỉ phương của đường thẳng đó

Vectơ pháp tuyến của đường thẳng[sửa | sửa mã nguồn]

Vectơ và có giá vuông góc với đường thẳng được xem là vectơ pháp tuyến của đường thẳng. Khi đó, với , vectơ cũng là vectơ pháp tuyến của đường thẳng đó

Tương quan giữa vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của đường thẳng[sửa | sửa mã nguồn]

Trong mặt phẳng tọa độ , đường thẳng có vectơ chỉ phương thì có vectơ pháp tuyến là hay . Ngược lại, đường thẳng có vectơ pháp tuyến thì có vectơ chỉ phương là hay

Trong không gian với hệ trục tọa độ , đường thẳng có vectơ và vectơ là 2 vectơ pháp tuyến không cùng phương thì có vectơ chỉ phương là tích có hướng giữa với hoặc giữa với .

Phương trình đường thẳng trong mặt phẳng[sửa | sửa mã nguồn]

Dạng tham số[sửa | sửa mã nguồn]

Trong mặt phẳng tọa độ , cho đường thẳng đi qua điểm và nhận làm vectơ chỉ phương. Khi đó phương trình tham số của với được gọi là tham số. Với mỗi giá trị ta được một điểm thuộc đường thẳng.

Dạng chính tắc[sửa | sửa mã nguồn]

Nếu , từ phương trình tham số ta khử tham số , ta được phương trình chính tắc .

Đường thẳng song song hoặc vuông góc với các trục tọa độ thì không có phương trình chính tắc.

Dạng tổng quát[sửa | sửa mã nguồn]

Phương trình với được gọi là phương trình tổng quát của đường thẳng, khi đó là vectơ pháp tuyến của đường thẳng.

Các trường hợp đặc biệt[sửa | sửa mã nguồn]

Đường thẳng vuông góc với trục tại điểm .

Đường thẳng vuông góc với trục tại điểm .

Đường thẳng đi qua gốc tọa độ .

Phương trình đường thẳng theo đoạn chắn[sửa | sửa mã nguồn]

Đường thẳng đi qua 2 điểm () và () thì có thể được viết dưới dạng phương trình .

Hệ số góc của đường thẳng[sửa | sửa mã nguồn]

Cho đường thẳng cắt trục tại và tia là một phần của đường thẳng nằm ở nửa mặt phẳng có bờ là trục mà các điểm trên nửa mặt phẳng đó có tung độ dương, khi đó tia hợp với tia một góc . Đặt , khi đó được gọi là hệ số góc của đường thẳng .

Đường thẳng có vecto chỉ phương thì có hệ số góc .

Đường thẳng có vectơ pháp tuyến thì có hệ số góc .

Hai đường thẳng song song có hệ số góc bằng nhau.

Hai đường thẳng vuông góc có tích 2 hệ số góc là .

Vị trí tương đối giữa 2 đường thẳng[sửa | sửa mã nguồn]

Cho 2 đường thẳng: .

cắt khi đó tọa độ giao điểm của 2 đường thẳng là nghiệm của hệ phương trình

Góc giữa 2 đường thẳng[sửa | sửa mã nguồn]

Cho đường thẳng cắt nhau tại điểm . Gọi là vectơ pháp tuyến của là vectơ pháp tuyến của . Gọi là góc nhọn tạo bởi 2 đường thẳng, khi đó:

2 đường thẳng vuông góc thì .

2 đường thẳng song song hoặc trùng nhau thì .

Cách tính trên cũng đúng khi sử dụng vectơ chỉ phương.

Khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng[sửa | sửa mã nguồn]

Cho đường thẳng , khoảng cách từ điểm đến được tính theo công thức

Vị trí của 2 điểm đối với đường thẳng[sửa | sửa mã nguồn]

Cho đường thẳng và 2 điểm , không nằm trên . Xét các biểu thức , khi đó nằm cùng phía với khi cùng dấu, khác phía khi trái dấu.

Phương trình đường thẳng trong không gian[sửa | sửa mã nguồn]

Dạng tham số[sửa | sửa mã nguồn]

Trong không gian với hệ trục tọa độ , cho đường thẳng đi qua điểm và nhận làm vectơ chỉ phương. Khi đó phương trình tham số của với được gọi là tham số. Với mỗi giá trị ta được một điểm thuộc đường thẳng.

Dạng chính tắc[sửa | sửa mã nguồn]

Nếu cả , , đều khác , từ phương trình tham số ta khử tham số , ta được phương trình chính tắc:

Vị trí tương đối giữa 2 đường thẳng[sửa | sửa mã nguồn]

Cho đường thẳng có vectơ chỉ phương có vectơ chỉ phương . Gọi là một điểm nằm trên là một điểm nằm trên . Ta có:

cắt

chéo nhau

Khoảng cách[sửa | sửa mã nguồn]

Khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng[sửa | sửa mã nguồn]

Cho đường thẳng đi qua điểm và có vectơ chỉ phương . Khoảng cách từ điểm đến

Khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau[sửa | sửa mã nguồn]

Cho 2 đường thẳng chéo nhau . Đường thẳng có vectơ chỉ phương và đường thẳng có vectơ chỉ phương . Gọi là một điểm nằm trên là một điểm nằm trên . Khi đó khoảng cách giữa

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Đường thẳng

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Nhà xuất bản giáo dục - Bộ giáo dục và đào tạo - Sách giáo khoa Hình học 10
  2. Nhà xuất bản giáo dục - Bộ giáo dục và đào tạo - Sách giáo khoa Hình học 10 Nâng cao
  3. Nhà xuất bản giáo dục - Bộ giáo dục và đào tạo - Sách giáo khoa Hình học 12
  4. Nhà xuất bản giáo dục - Bộ giáo dục và đào tạo - Sách giáo khoa Hình học 12 Nâng cao