Roksana Węgiel

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Roksana Węgiel
Thông tin nghệ sĩ
Tên khai sinhRoksana Emilia Węgiel
Tên gọi khácRoxie
Sinh11 tháng 1, 2005 (19 tuổi)
Jasło, Ba Lan
Thể loạiPop
Nghề nghiệpCa sĩ
Nhạc cụGiọng hát
Năm hoạt động2018–nay
Hãng đĩaUniversal Music Polska
Hợp tác vớiEdyta Górniak
Websiteroksana-wegiel.pl

Roksana Emilia Węgiel (Phát âm tiếng Ba Lan: [rɔkˈsana ˈvɛŋɡʲɛl]; sinh ngày 11 tháng 1 năm 2005 tại Jasło),[1] còn gọi là Roxie, là một ca sĩ người Ba Lan.

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

  • 2018: Chiến thắng Tiếng hát Truyền hình châu Âu dành cho thiếu niên
  • 2019: Giải thưởng Plejada, hạng mục Ra mắt của năm
  • 2019: Giải thưởng Lựa chọn của Giới trẻ tại LIên hoan Sopot Top of the Top
  • 2019: Giải thưởng âm nhạc Châu Âu MTV, hạng mục Nghệ sĩ Ba Lan xuất sắc nhất
  • 2020: Giải thưởng Lựa chọn của Trẻ em, hạng mục Ca sĩ Ba Lan dược yêu thích nhất,

Đĩa hát[sửa | sửa mã nguồn]

Album phòng thu[sửa | sửa mã nguồn]

Tựa đề Chi tiết về album Xếp hạng Doanh số Chứng nhận
POL
[2]
Roksana Węgiel
  • Phát hành: 7 tháng 6 năm 2019
  • Hãng đĩa: Universal Music Polska
  • Định dạng: CD, tải nhạc
3
13+5 Phát hành: 2023

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Tựa đề Năm Xếp hạng Doanh số Chứng nhận Album
POL
[5]
"Żyj" 2018 Roksana Węgiel
"Obiecuję"
"Zatrzymać chwilę"
(cùng Edyta Górniak)
Hotel Transylvania 3: Summer Vacation
"Anyone I Want to Be" 4
  • ZPAV: Bạch kim[7]
Roksana Węgiel
"Święta to czas niespodzianek"
(cùng Zuza Jabłońska và 4Dreamers)
"Lay Low" 2019
  • ZPAV: Bạch kim[4]
Roksana Węgiel
"Bunt"
"Dobrze jest, jak jest" 14
  • ZPAV: Bạch kim[4]
"Potrafisz" 46
"Half of My Heart"
"MVP"
"–": Bài hát không có bảng xếp hạng hoặc không được phát hành trong lãnh thổ.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Mach, Magdalena (ngày 25 tháng 11 năm 2018). “Roksana Węgiel wygrała Eurowizję Junior 2018. Zaśpiewała ostatnia, dostała najwięcej punktów”. rzeszow.wyborcza.pl (bằng tiếng Ba Lan). Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2019.
  2. ^ Xếp hạng for studio albums in Poland:
  3. ^ a b c d e “Certification criteria” (bằng tiếng Ba Lan). ZPAV. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  4. ^ a b c “Albums and singles certified Bạch kim in 2020” (bằng tiếng Ba Lan). ZPAV. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2020.
  5. ^ Xếp hạng for singles in Poland:
  6. ^ “Albums and singles certified Gold in 2019” (bằng tiếng Ba Lan). ZPAV. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  7. ^ “Albums and singles certified Bạch kim in 2019” (bằng tiếng Ba Lan). ZPAV. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2019.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Roksana Węgiel tại Wikimedia Commons