Sergio Nápoles
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Sergio Javier Nápoles Saucedo | ||
Ngày sinh | 23 tháng 11, 1989 | ||
Nơi sinh | Cancún, Quintana Roo, México | ||
Chiều cao | 1,68 m (5 ft 6 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ chạy cánh | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Alebrijes de Oaxaca | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011–2013 | Atlante | 21 | (1) |
2013–2014 | Cruz Azul | 35 | (0) |
2014– | Guadalajara | 4 | (0) |
2015 | → Toluca (mượn) | 2 | (0) |
2016 | → Venados (mượn) | 13 | (0) |
2016–2017 | → Coras (mượn) | 25 | (3) |
2017 | → Zacatepec (mượn) | 0 | (0) |
2018– | → Alebrijes de Oaxaca | 0 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 17 tháng 12 năm 2017 |
Sergio Javier Nápoles Saucedo (sinh ngày 23 tháng 11 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá người México thi đấu ở vị trí Tiền đạo chạy cánh cho Alebrijes de Oaxaca theo dạng cho mượn từ Guadalajara.[1]
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Atlante F.C.
[sửa | sửa mã nguồn]Anh có màn ra mắt chuyên nghiệp dưới thời huấn luyện viên Miguel Herrera cùng với Atlante F.C. tại Clausura 2011 khi vào sân trong hiệp hai trước America tại Sân vận động Azteca.
Cruz Azul
[sửa | sửa mã nguồn]Nápoles ký hợp đồng với Cruz Azul trước mùa giải Apertura 2013. Huấn luyện viên Luis Fernando Tena sử dụng anh ở vị trí hậu vệ trái trước khi để anh trở vệ vị trí tiền đạo chạy cánh trái.
Câu lạc bộ Deportivo Guadalajara
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 4 tháng 6 năm 2014 anh chính thức ký hợp đồng với C.D. Guadalajara.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “S.Nápoles”. soccerway.com. Truy cập 16 tháng 5 năm 2014.