Bước tới nội dung

Ngã

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ )
Ngã
Ngã là một kinh nghiệm thông thường đối với trẻ em, nhưng ngã từ độ cao đáng kể lên một nền cứng có thể gây nguy hiểm.
Dịch tễ226 triệu (2015)[1]
Tử vong527,000 (2015)[2]

Ngã, là nguyên nhân hàng đầu thứ hai gây tử vong do tai nạn trên toàn thế giới và là nguyên nhân chính gây ra chấn thương cá nhân, đặc biệt là đối với người già.[3] Ngã ở người lớn tuổi là một thể loại chấn thương quan trọng có thể phòng ngừa. Các nhà xây dựng, thợ điện, thợ mỏ và họa sĩ là những nghề có tỷ lệ thương tích do ngã cao hơn.

Khoảng 226 triệu trường hợp ngã tình cờ xảy ra trên toàn thế giới vào năm 2015.[1] Các trường hợp ngã này dẫn đến 527.000 ca tử vong.[2]

Nguyên nhân

[sửa | sửa mã nguồn]

Nguyên nhân phổ biến nhất của té ngã ở người lớn khỏe mạnh là tai nạn. Nó có thể là do trượt hoặc vấp ngã từ bề mặt ổn định hoặc cầu thang, giày dép không đúng, môi trường xung quanh tối, mặt bằng không đồng đều hoặc thiếu tập thể dục. Các nghiên cứu cho thấy phụ nữ dễ bị ngã hơn nam giới ở mọi lứa tuổi.[4]

Tuổi tác

[sửa | sửa mã nguồn]

Những người lớn tuổi và đặc biệt là những người lớn tuổi bị chứng mất trí có nguy cơ bị thương cao hơn những người trẻ tuổi khi bị ngã.[5][6] Những người lớn tuổi có nguy cơ bị tai nạn, rối loạn dáng đi, rối loạn cân bằng, phản xạ thay đổi do thị giác, giác quan, động cơ và suy giảm nhận thức, thuốc và tiêu thụ rượu, nhiễm trùng và mất nước.[7][8][9][10]

Bệnh tật

[sửa | sửa mã nguồn]

Những người bị đột quỵ có nguy cơ bị té ngã do rối loạn dáng đi, giảm cơ bắp và yếu, tác dụng phụ của thuốc để điều trị MS, đường huyết thấp, huyết áp thấp và mất thị lực.[11][12]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b GBD 2015 Disease and Injury Incidence and Prevalence, Collaborators. (ngày 8 tháng 10 năm 2016). “Global, regional, and national incidence, prevalence, and years lived with disability for 310 diseases and injuries, 1990–2015: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study 2015”. Lancet. 388 (10053): 1545–1602. doi:10.1016/S0140-6736(16)31678-6. PMC 5055577. PMID 27733282.
  2. ^ a b GBD 2015 Mortality and Causes of Death, Collaborators. (ngày 8 tháng 10 năm 2016). “Global, regional, and national life expectancy, all-cause mortality, and cause-specific mortality for 249 causes of death, 1980–2015: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study 2015”. Lancet. 388 (10053): 1459–1544. doi:10.1016/s0140-6736(16)31012-1. PMC 5388903. PMID 27733281.
  3. ^ “Fact sheet 344: Falls”. World Health Organization. tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2012.
  4. ^ Talbot, L. A., Musiol, R. J., Witham, E. K., & Metter, E. J. (2005). Falls in young, middle-aged and older community dwelling adults: perceived cause, environmental factors and injury. BMC Public Health, 5(1), 86.
  5. ^ Gillespie, L. D. (2013). Preventing falls in older people: the story of a Cochrane review. Cochrane Database of Systematic Reviews, 3, ED000053-ED000053.
  6. ^ Yoshikawa, T. T., Cobbs, E. L., & Brummel-Smith, K. (1993). Ambulatory geriatric care. Mosby Inc.
  7. ^ O'Loughlin, J. L., Robitaille, Y., Boivin, J. F., & Suissa, S. (1993). Incidence of and risk factors for falls and injurious falls among the community-dwelling elderly. American journal of epidemiology, 137(3), 342-354
  8. ^ Winter DA, Patla AE, Frank JS, Walt SE. Biomechanical walking pattern changes in the fit and healthy elderly. Phys Ther. 1990;70(6):340–347.
  9. ^ Elble RJ, Thomas SS, Higgins C, Colliver J. Stride-dependent changes in gait of older people. J Neurol. 1991;238(1):1–5
  10. ^ Snijders AH, van de Warrenburg BP, Giladi N, Bloem BR. Neurological gait disorders in elderly people: clinical approach and classification. Lancet Neurol. 2007;6(1):63–74.
  11. ^ Tsur, A., & Segal, Z. (2010). Falls in stroke patients: risk factors and risk management. IMAJ-Israel Medical Association Journal, 12(4),216
  12. ^ Vivian Weerdesteyn PhD, P. T., de Niet MSc, M., van Duijnhoven MSc, H. J., & Geurts, A. C. (2008). Falls in individuals with stroke. Journal of rehabilitation research and development, 45(8), 1195.