Tập tin:Baburen Denial of Saint Peter.jpg
Tập tin gốc (4.000×3.193 điểm ảnh, kích thước tập tin: 5,11 MB, kiểu MIME: image/jpeg)
Tập tin này từ Wikimedia Commons. Trang miêu tả nó ở đấy được sao chép dưới đây. Commons là kho lưu trữ tập tin phương tiện có giấy phép tự do. Bạn có thể tham gia. |
Miêu tả
Denial of Saint Peter | |||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Họa sĩ |
Dirk van Baburen |
||||||||||||||||||||||||||
Tựa đề |
Polski: Zaparcie się Świętego Piotra English: Denial of Saint Peter |
||||||||||||||||||||||||||
Object type |
bức tranh object_type QS:P31,Q3305213 |
||||||||||||||||||||||||||
Miêu tả |
Obraz zakupiony w latach 1787–1788 przez biskupa H. Stroynowskiego jako dzieło Honthorsta znajdował się w zbiorach Tarnowskich w Dzikowie. Znakomity przykład malarstwa tzw. caravaggionistów, działających w Holandii (Utrecht) i we Włoszech, naśladowców Caravaggia – artysty, który jako jeden z pierwszych wprowadził do malarstwa sztuczne oświetlenie, wykorzystując silne światłocieniowe efekty dla wzbogacenia dramaturgii obrazu i nadania mu pewnych cech quasi teatralnych. Do grupy caravaggionistów holenderskich należał również Dirck van Baburen (około 1575 – 1624 ). Autor obrazu Tarnowskich znał nie tylko dzieła Baburena, ale również Terbrugghena (innego malarza z grupy utrechtskich caravaggionistów). Być może, że jest on tym samym z artystą, który wykonał wariację na temat obrazu Terbruggena Ezaw sprzedający swoje pierworództwo, z około 1525 roku (muzeum w Raleigh w Północnej Karolinie). W obu obrazach artysta zastosował taki sam typ oświetlenia. Obraz krakowski wiele zawdzięcza również takim dziełom Baburena, jak Lot z córkami (prywatna kolekcja w Paryżu) i Grającym w trik traka (Bamberg, Residenzgalerie). Z tego ostatniego obrazu artysta mógł zapożyczyć cały schemat kompozycyjny. Według Slatkes'a połączenie różnych postaci i typów wywodzących się z dzieł Baburena, jak i podobieństwo z obrazem w Północnej Karolinie, wydają się wskazywać, że artysta mógł pracować w studiu Baburena i Terbrugghena. Temat obrazu zaczerpnięty został z Ewangelii św. Marka (14; 66–72). Zaparcie się św. Piotra miało miejsce na dziedzińcu pałacu kapłana Kajfasza, w czasie gdy Chrystus był przez niego przesłuchiwany. Pewien żołnierz i służąca, rozpoznawszy Piotra, wskazali, że był on uczniem Chrystusa. Jednak nim kur zapiał Piotr, zgodnie z przepowiednią, trzykrotnie temu zaprzeczył. Obiekt został zakupiony w ramach programu Ministerstwa Kultury i Dziedzictwa Narodowego 2012 „Kolekcje – Priorytet 4 – Kolekcje muzealne”, za dofinansowaniem ze środków MKiDN. (Dorota Dec) |
||||||||||||||||||||||||||
Ngày | 1 połowa XVII wieku | ||||||||||||||||||||||||||
Kỹ thuật |
Polski: technika olejna, płótno, farba olejna English: oil painting, canvas, oil paint |
||||||||||||||||||||||||||
Kích thước |
Polski: wys. 87 cm, szer. 105 cm, format prostokąt ; wymiar z ramą: wys. 92,5 cm, szer. 111,5 cm, głęb. 3 cm English: height: 87 cm, width: 105 cm, format prostokąt ; dimensions including frame: height: 92,5 cm, width: 111,5 cm, depth: 3 cm |
||||||||||||||||||||||||||
Bộ sưu tập |
institution QS:P195,Q195311 |
||||||||||||||||||||||||||
Nơi đang treo |
Muzeum Niepołomickie w Zamku Królewskim / Ekspozycja |
||||||||||||||||||||||||||
Số lưu trữ |
MNK XII-A-874 |
||||||||||||||||||||||||||
Place of creation |
Polski: Holandia English: Netherlands |
||||||||||||||||||||||||||
Tham chiếu | https://zbiory.mnk.pl/en/search-result/advance/catalog/50839 | ||||||||||||||||||||||||||
Nguồn/Người chụp |
|
||||||||||||||||||||||||||
Giấy phép (Dùng lại tập tin) |
|
This file was uploaded to Wikimedia Commons as part of a GLAM-Wiki partnership between the National Museum in Kraków and Wikimedia Polska.
English ∙ Deutsch ∙ français ∙ македонски ∙ polski ∙ Русский |
Giấy phép
Đây là một bản tái tạo chân thực ở dạng nhiếp ảnh từ một tác phẩm nghệ thuật hai chiều nguyên bản. Bản thân tác phẩm này thuộc về phạm vi công cộng vì lý do:
Quan điểm chính thức của Wikimedia Foundation là "những tái tạo chân thực các tác phẩm nghệ thuật hai chiều đã thuộc về phạm vi công cộng đều là phạm vi công cộng, và tuyên bố phản đối bất cứ hành vi xâm phạm đến định nghĩa phạm vi công cộng". Để biết thêm chi tiết, xem Commons:When to use the PD-Art tag.
Bản tái tạo ở dạng nhiếp ảnh này, do đó, cũng được xem là thuộc phạm vi công cộng. Xin ghi nhớ rằng tùy thuộc vào từng pháp luật ở mỗi nước, việc tái sử dụng nội dung này có thể bị ngăn cấm hoặc hạn chế tại nơi bạn sinh sống. Xem Commons:Reuse of PD-Art photographs. |
Khoản mục được tả trong tập tin này
mô tả
Denial of Saint Peter Tiếng Anh
digital representation of Tiếng Anh
Denial of Saint Peter Tiếng Anh
captured with Tiếng Anh
Canon EOS-1Ds Mark III Tiếng Anh
exposure time Tiếng Anh
0,008 giây
f-number Tiếng Anh
5,6
focal length Tiếng Anh
85 milimét
ISO speed Tiếng Anh
320
image/jpeg
Denial of Saint Peter Tiếng Anh
checksum Tiếng Anh
e52d5fe1ab591d4931aaf4798e05dd9a0622f9ab
5.355.756 byte
3.193 pixel
4.000 pixel
Lịch sử tập tin
Nhấn vào ngày/giờ để xem nội dung tập tin tại thời điểm đó.
Ngày/giờ | Hình xem trước | Kích cỡ | Thành viên | Miêu tả | |
---|---|---|---|---|---|
hiện tại | 09:08, ngày 15 tháng 7 năm 2022 | 4.000×3.193 (5,11 MB) | MNK Upload | Higher resolution | |
21:10, ngày 19 tháng 10 năm 2016 | 1.000×798 (283 kB) | Artinpl | Dim | ||
23:12, ngày 5 tháng 1 năm 2013 | 677×555 (173 kB) | BurgererSF | Kraków |
Trang sử dụng tập tin
Sử dụng tập tin toàn cục
Những wiki sau đang sử dụng tập tin này:
- Trang sử dụng tại en.wikipedia.org
- Trang sử dụng tại ja.wikipedia.org
- Trang sử dụng tại pl.wikipedia.org
- Trang sử dụng tại www.wikidata.org
Đặc tính hình
Tập tin này chứa thông tin bổ sung, có thể được thêm từ máy ảnh kỹ thuật số hoặc máy quét được sử dụng để tạo hoặc số hóa tệp.
Nếu tập tin đã được sửa đổi so với trạng thái ban đầu, một số chi tiết có thể không phản ánh đầy đủ tập tin đã sửa đổi.
Hãng máy ảnh | Canon |
---|---|
Dòng máy ảnh | Canon EOS-1Ds Mark III |
Thời gian mở ống kính | 1/125 giây (0,008) |
Số F | f/5,6 |
Độ dài tiêu cự thấu kính | 85 mm |
Ngày giờ sinh dữ liệu | 13:55, ngày 21 tháng 12 năm 2010 |
Phân giải theo bề ngang | 300 điểm/inch |
Phân giải theo chiều cao | 300 điểm/inch |
Định vị Y và C | Căn giữa |
Bản quyền |
|
Chế độ phơi sáng | Thủ công |
Điểm tốc độ ISO | 320 |
Phiên bản Exif | 2.21 |
Ý nghĩa thành phần |
|
Tốc độ cửa chớp | 6,9657842861166 |
Độ mở ống kính (APEX) | 4,9708536585366 |
Độ lệch phơi sáng | 0 |
Khẩu độ cực đại qua đất | 1,6959938168234 APEX (f/1,8) |
Khoảng cách vật thể | 7,27 mét |
Chế độ đo | Lấy mẫu |
Ngày giờ gốc nhỏ hơn giây | 05 |
Ngày giờ số hóa nhỏ hơn giây | 05 |
Phiên bản Flashpix được hỗ trợ | 1 |
Không gian màu | Chưa hiệu chỉnh |
Phân giải X trên mặt phẳng tiêu | 3.957,7166666667 |
Phân giải Y trên mặt phẳng tiêu | 3.961,9047619048 |
Đơn vị phân giải trên mặt phẳng tiêu | inch |
Sửa hình thủ công | Thường |
Chế độ phơi sáng | Phơi sáng thủ công |
Cân bằng trắng | Cân bằng trắng thủ công |
Kiểu chụp cảnh | Chuẩn |
Độ tương phản | Thường |
Độ bão hòa | Thường |
Độ sắc nét | Thường |
Phiên bản IIM | 2 |
Ngày giờ số hóa | 13:55, ngày 21 tháng 12 năm 2010 |
Tác giả |
|
Tiêu đề của hình | Muzeum Narodowe w Krakowie; www.zbiory.mnk.pl ;MNK XII-A-874;;fot. Jacek ?widerski |
Ống kính được sử dụng | EF85mm f/1.8 USM |
Số sêri của máy chụp hình | 610140 |
Đèn chớp | Đèn flash không chớp, tắt flash cưỡng ép |
Chiều ngang hình | 5.120 điểm ảnh |
Bề ngang hợp lệ | 4.087 điểm ảnh |
Bit trên mẫu |
|
Chiều cao | 4.087 điểm ảnh |
Chiều ngang | 5.120 điểm ảnh |
Thành phần điểm ảnh | RGB |
Số mẫu trên điểm ảnh | 3 |
Ngày sửa siêu dữ liệu lần cuối | 14:09, ngày 8 tháng 1 năm 2011 |
Ngày giờ sửa tập tin | 22:34, ngày 8 tháng 1 năm 2011 |
Đánh giá (trên 5) | 0 |