Bước tới nội dung

Tiếng Hausa

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tiếng Hausa
Harshen Hausa هَرْشَن هَوْسَ
Sử dụng tạiNiger, Nigeria, Ghana, Benin, Cameroon, Bờ Biển Ngà, TogoSudan.
Khu vựcNiger, Nigeria
Tổng số người nói43,7 triệu[1]
19,5 triệu người nói như ngôn ngữ thứ hai
Dân tộcNgười Hausa
Phân loạiPhi-Á
Hệ chữ viếtLatinh (Boko)
Ả Rập (Ajami)
Hệ chữ nổi tiếng Hausa
Địa vị chính thức
Ngôn ngữ chính thức tại
 Niger (ngôn ngữ quốc gia)
 Nigeria
 Ghana (ngôn ngữ quốc gia)
Ngôn ngữ thiểu số được công nhận tại
Mã ngôn ngữ
ISO 639-1ha
ISO 639-2hau
ISO 639-3hau
Glottologhaus1257[2]
Linguasphere19-HAA-b
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.

Hausa (Yaren Hausa hay Harshen Hausa) là ngôn ngữ Tchad (thuộc ngữ hệ Phi-Á) với đông người nói nhất, là ngôn ngữ thứ nhất của chừng 44 triệu người, và là ngôn ngữ thứ hai của khoảng 20 triệu người khác. Tổng số người nói tiếng Hausa là 64 triệu người, theo Ethnologue.[1] Đây là ngôn ngữ dân tộc của người Hausa, một trong ngữ dân tộc lớn nhất miền Trung Phi. Tiếng Hausa có mặt khắp nam Niger và bắc Nigeria. Nó trở thành lingua franca hầu khắp Tây Phi nhờ nhu cầu mua bán.

Âm vị học

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Hausa có từ 23 đến 25 âm vị phụ âm, tùy người nói.

Consonant phonemes
Môi Chân răng Chân răng
sau
Mặt lưỡi Thanh hầu
trước thường làm tròn
Mũi m n
Tắc/
Tắc xát
khép ɓ ɗ
hữu thanh thanh b d (d)ʒ ɟ ɡ ɡʷ
vô thanh t c k ʔ
tống ra (t) (tʃʼ) kʷʼ
Xát hữu thanh z
vô thanh ɸ s ʃ h
Tiếp cận l j; w
R r ɽ

Sự phân biệt bộ ba âm vòm /c ɟ cʼ/, âm ngạc mềm /k ɡ kʼ/, và âm ngạc mềm môi hóa /kʷ ɡʷ kʷʼ/ chỉ xảy ra trước nguyên âm /a/, ví dụ /cʼaːɽa/ ('cỏ'), /kʼaːɽaː/ ('tăng'), /kʷʼaːɽaː/ ('hạt mỡ'). Chỉ âm vòm và âm ngạc mềm môi hóa đứng trước nguyên âm trước, ví dụ /ciːʃiː/ ('ghen tị') và /kʷiːɓiː/ ('mặt (trước hoặc sau)'). Trước nguyên âm làm tròn, âm ngạc mềm môi hóa xuất hiện /kʷoːɽaː/ ('bệnh nấm da').[3]

Nguyên âm

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng nguyên âm tiếng Hausa, lấy từ Schuh & Yalwa (1999:91). Nguyên âm ngắn /i, u, a/ có nhiều tha âm.

Tiếng Hausa có 5 nguyên âm, có thể dài hay ngắn, tức tổng cộng 10 âm vị nguyên âm đơn. Thêm vào đó, có bốn nguyên âm đôi.

Nguyên âm đơn
Ngắn: /i, u, e, o, a/.
Dài: /iː, uː, eː, oː, aː/.
Nguyên âm đôi
/ai, au, iu, ui/.

Thanh điệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Hausa là một ngôn ngữ thanh điệu. Mỗi nguyên âm đó thể có thanh thấp, thanh cao hay thanh giáng. Trong dạng viết chuẩn, thanh không được ghi ra. Trong tài liệu ngôn ngữ học và sư phạm, thanh điệu thể thể hiện bằng dấu.

à è ì ò ù – thanh thấp: dấu huyền (`)
â ê î ô û – thanh giáng: dấu mũ (ˆ)

Có lúc dấu sắc (´) được dùng cho thanh cao, nhưng thường thanh cao không được ghi ra.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Hausa”. Ethnologue (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2018.
  2. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Hausa”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  3. ^ Schuh & Yalwa (1999), tr. 91.

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]