Tập tin:Balanus eburneus (ivory acorn barnacles) & Balanus amphitrite (striped acorn barnacles) (Cayo Costa Island, Florida, USA) (24302933881).jpg
Tập tin gốc (3.751×3.000 điểm ảnh, kích thước tập tin: 4,29 MB, kiểu MIME: image/jpeg)
Tập tin này từ Wikimedia Commons. Trang miêu tả nó ở đấy được sao chép dưới đây. Commons là kho lưu trữ tập tin phương tiện có giấy phép tự do. Bạn có thể tham gia. |
Miêu tả
Miêu tảBalanus eburneus (ivory acorn barnacles) & Balanus amphitrite (striped acorn barnacles) (Cayo Costa Island, Florida, USA) (24302933881).jpg |
Balanus eburneus Gould, 1841 & Balanus amphitrite (Darwin, 1854) - ivory acorn barnacles & striped acorn barnacles encrusting driftwood in Florida, USA (January 2016). Balanus eburneus = white-colored barnacles Balanus amphitrite = purplish-striped barnacles The crustaceans are a large group of arthropods that inhabit marine, marginal marine, freshwater, and terrestrial habitats. The crustaceans include crabs, lobsters, shrimp, crayfish, barnacles, ostracods, and other organisms. The oldest fossil crustaceans are in the Cambrian. The group experienced a significant radiation in the oceans during the Mesozoic Marine Revolution. The organisms shown above are ivory acorn barnacles and striped acorn barnacles that are encrusting a piece of driftwood on a marine beach at Cayo Costa Island, Florida. Barnacles are sessile, benthic, filter-feeding, marine crustaceans that are obligate hard substrate encrusters. They are particularly common in intertidal, rocky shore environments. They can tolerate subaerial exposure during low tides but have to be in water at least occasionally. When submerged, they extend their feathery limbs to filter feed. The barnacle body is enclosed in a small, cinder cone volcano-shaped carapace composed of overlapping calcareous plates. Fossil barnacles first appear in Cambrian rocks. Striped acorn barnacles are relatively small and have a light-colored carapace with thin, purplish-colored stripes. This species is not native to Florida. Based on its fossil distribution, Balanus amphitrite is apparently native to the Indian Ocean and the southwestern Pacific Basin. It is now globally distributed in tropical and temperate, shallow marine environments. The species' geographic distribution is so widespread in modern seas as a result of human activity - the barnacles have frequently attached to ships that travel across entire ocean basins. Ivory acorn barnacles have a white carapace with obvious plate boundaries. This species is native to Florida. It is known from the Caribbean Sea, the Gulf of Mexico, and along North America's Eastern Seaboard. The bare wood portions of the above photo have a moth-eaten appearance, with many circular and subcircular borings - several of them have visible occupants. These holes were made by Martesia striata ("wood piddocks"), a type of boring bivalve that frequently drills into marine driftwood and other firm or hard substrates. Classification: Animalia, Arthropoda, Crustacea, Maxillopoda, Cirripedia, Sessilia, Balanidae Locality: marine beach at the southern tip of Cayo Costa Island, Gulf of Mexico coast of southwestern Florida, USA (vicinity of 26° 36' 48.74" North latitude, 82° 13' 19.91" West longitude) More info. at: en.wikipedia.org/wiki/Crustacean and en.wikipedia.org/wiki/Barnacle and en.wikipedia.org/wiki/Ivory_barnacle and en.wikipedia.org/wiki/Amphibalanus_amphitrite |
Ngày | |
Nguồn gốc | Balanus eburneus (ivory acorn barnacles) & Balanus amphitrite (striped acorn barnacles) (Cayo Costa Island, Florida, USA) |
Tác giả | James St. John |
Giấy phép
- Bạn được phép:
- chia sẻ – sao chép, phân phối và chuyển giao tác phẩm
- pha trộn – để chuyển thể tác phẩm
- Theo các điều kiện sau:
- ghi công – Bạn phải ghi lại tác giả và nguồn, liên kết đến giấy phép, và các thay đổi đã được thực hiện, nếu có. Bạn có thể làm các điều trên bằng bất kỳ cách hợp lý nào, miễn sao không ám chỉ rằng người cho giấy phép ủng hộ bạn hay việc sử dụng của bạn.
Hình này, ban đầu được tải lên tại Flickr bởi James St. John vào https://flickr.com/photos/47445767@N05/24302933881. Tập tin đã được FlickreviewR kiểm tra vào 18 tháng 1 năm 2016 và xác nhận rằng nó tuân theo các điều khoản của cc-by-2.0. |
18 tháng 1 năm 2016
Giá trị nào đó không có khoản mục Wikidata
5 1 2016
captured with Tiếng Anh
Canon PowerShot D10 Tiếng Anh
exposure time Tiếng Anh
0,0025 giây
f-number Tiếng Anh
8
focal length Tiếng Anh
6,2 milimét
ISO speed Tiếng Anh
80
image/jpeg
checksum Tiếng Anh
ca8a07145d2b9e61530d12e1d9285ec2be933f63
4.494.498 byte
3.000 pixel
3.751 pixel
Lịch sử tập tin
Nhấn vào ngày/giờ để xem nội dung tập tin tại thời điểm đó.
Ngày/giờ | Hình xem trước | Kích cỡ | Thành viên | Miêu tả | |
---|---|---|---|---|---|
hiện tại | 08:17, ngày 18 tháng 1 năm 2016 | 3.751×3.000 (4,29 MB) | Tillman | Transferred from Flickr via Flickr2Commons |
Trang sử dụng tập tin
Sử dụng tập tin toàn cục
Những wiki sau đang sử dụng tập tin này:
- Trang sử dụng tại en.wikipedia.org
Đặc tính hình
Tập tin này chứa thông tin bổ sung, có thể được thêm từ máy ảnh kỹ thuật số hoặc máy quét được sử dụng để tạo hoặc số hóa tệp.
Nếu tập tin đã được sửa đổi so với trạng thái ban đầu, một số chi tiết có thể không phản ánh đầy đủ tập tin đã sửa đổi.
Hãng máy ảnh | Canon |
---|---|
Dòng máy ảnh | Canon PowerShot D10 |
Thời gian mở ống kính | 1/400 giây (0,0025) |
Số F | f/8 |
Ngày giờ sinh dữ liệu | 15:25, ngày 5 tháng 1 năm 2016 |
Độ dài tiêu cự thấu kính | 6,2 mm |
Chiều ngang | 4.000 điểm ảnh |
Chiều cao | 3.000 điểm ảnh |
Bit trên mẫu |
|
Thành phần điểm ảnh | RGB |
Hướng | Thường |
Số mẫu trên điểm ảnh | 3 |
Phân giải theo bề ngang | 180 điểm/inch |
Phân giải theo chiều cao | 180 điểm/inch |
Phần mềm sử dụng | Adobe Photoshop Elements 13.0 (Macintosh) |
Ngày giờ sửa tập tin | 19:59, ngày 14 tháng 1 năm 2016 |
Định vị Y và C | Đồng vị trí |
Điểm tốc độ ISO | 80 |
Phiên bản Exif | 2.21 |
Ngày giờ số hóa | 15:25, ngày 5 tháng 1 năm 2016 |
Ý nghĩa thành phần |
|
Độ nén (bit/điểm) | 3 |
Tốc độ cửa chớp | 8,65625 |
Độ mở ống kính (APEX) | 6 |
Độ lệch phơi sáng | −0,66666666666667 |
Khẩu độ cực đại qua đất | 2,96875 APEX (f/2,8) |
Chế độ đo | Lấy mẫu |
Đèn chớp | Đèn flash không chớp, tắt flash cưỡng ép |
Phiên bản Flashpix được hỗ trợ | 1 |
Không gian màu | sRGB |
Phân giải X trên mặt phẳng tiêu | 16.460,905349794 |
Phân giải Y trên mặt phẳng tiêu | 16.483,516483516 |
Đơn vị phân giải trên mặt phẳng tiêu | inch |
Phương pháp đo | Đầu đo vùng màu một mảnh |
Nguồn tập tin | Máy chụp hình tĩnh kỹ thuật số |
Sửa hình thủ công | Thường |
Chế độ phơi sáng | Phơi sáng thủ công |
Cân bằng trắng | Cân bằng trắng tự động |
Tỷ lệ phóng lớn kỹ thuật số | 1 |
Kiểu chụp cảnh | Đứng |
Ống kính được sử dụng | 6.2-18.6 mm |
Ngày sửa siêu dữ liệu lần cuối | 12:59, ngày 14 tháng 1 năm 2016 |
ID duy nhất của tài liệu gốc | F223E8E932ED998FE4137FB1BED32636 |