Bản sư

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bản sư (zh. běnshī 本師, ja. honshi), người Nam thường đọc Bổn sư, là "vị thầy gốc", "chân sư". Danh hiệu này được hiểu theo nhiều cách:

  1. Phật Thích-ca Mâu-ni, người sáng lập Phật giáo. Câu tụng niệm thường gặp là Nam-mô Bản sư Thích-ca Mâu-ni Phật.
  2. Vị Khai tổ của một tông phái Phật giáo;
  3. Vị thầy đã truyền giới cho một người;
  4. Vị thầy đã ấn khả chứng minh cho một người. Rất có thể rằng, một thiền sinh đã tu học với nhiều vị Lão sư nhưng Bản sư chỉ là người đích thân ấn khả cho thiền sinh—một cách hiểu theo Thiền tông.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Fo Guang Ta-tz'u-tien 佛光大辭典. Fo Guang Ta-tz'u-tien pien-hsiu wei-yuan-hui 佛光大辭典編修委員會. Taipei: Fo-kuang ch'u-pan-she, 1988. (Phật Quang Đại Từ điển. Phật Quang Đại Từ điển biên tu uỷ viên hội. Đài Bắc: Phật Quang xuất bản xã, 1988.)
  • Das Lexikon der Östlichen Weisheitslehren, Bern 1986.