Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thú ăn kiến khổng lồ”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Bài do bot tạo|Cheers!-bot|date=26-12-2012}} |
{{Bài do bot tạo|Cheers!-bot|date=26-12-2012}} |
||
{{italic title}} |
|||
{{Taxobox |
{{Taxobox |
||
|image= |
|image=Myresluger2.jpg |
||
| image_caption = IUCN3.1 |
| image_caption = IUCN3.1 |
||
| status = VU |
| status = VU |
||
Dòng 16: | Dòng 16: | ||
| binomial = ''Myrmecophaga tridactyla'' |
| binomial = ''Myrmecophaga tridactyla'' |
||
| binomial_authority = (Linnaeus, 1758)<ref name=msw3>{{MSW3 | id=11800038 |pages=|heading=''Myrmecophaga tridactyla''}}</ref> |
| binomial_authority = (Linnaeus, 1758)<ref name=msw3>{{MSW3 | id=11800038 |pages=|heading=''Myrmecophaga tridactyla''}}</ref> |
||
|range map=Giant Anteater area |
|range map=Giant Anteater area.png |
||
|range map caption=Phạm vi phân bố}} |
|range map caption=Phạm vi phân bố}} |
||
'''''Myrmecophaga tridactyla''''' là một loài [[động vật có vú]] trong họ [[Myrmecophagidae]], bộ [[Pilosa]]. Loài này được Linnaeus miêu tả năm 1758.<ref name=msw3/> |
'''''Myrmecophaga tridactyla''''' là một loài [[động vật có vú]] trong họ [[Myrmecophagidae]], bộ [[Pilosa]]. Loài này được Linnaeus miêu tả năm 1758.<ref name=msw3/> |
Phiên bản lúc 08:21, ngày 4 tháng 2 năm 2013
Bài do Cheers!-bot tạo, có thể gặp một vài lỗi về ngôn ngữ hoặc hình ảnh. Vui lòng dời bản mẫu này đi sau khi đã kiểm tra. Các bài viết này được xếp vào thể loại Bài do Robot tạo. Kiểm tra ngay! |
Thú ăn kiến khổng lồ | |
---|---|
IUCN3.1 | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Pilosa |
Họ (familia) | Myrmecophagidae |
Chi (genus) | Myrmecophaga |
Loài (species) | M. tridactyla |
Danh pháp hai phần | |
Myrmecophaga tridactyla (Linnaeus, 1758)[1] | |
Phạm vi phân bố |
Myrmecophaga tridactyla là một loài động vật có vú trong họ Myrmecophagidae, bộ Pilosa. Loài này được Linnaeus miêu tả năm 1758.[1] Đây là loài bản địa Trung và Nam Mỹ.
Tham khảo
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Myrmecophaga tridactyla”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.