Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Toán tử Hamilton”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 8: Dòng 8:
:<math> \hat{V}</math> là [[ toán tử tuyến tính Hermit ]] với đại lượng quan sát là [[thế năng]].
:<math> \hat{V}</math> là [[ toán tử tuyến tính Hermit ]] với đại lượng quan sát là [[thế năng]].
:<math>\hat{T} = \frac{\bold{\hat{p}}\cdot\bold{\hat{p}}}{2m} = \frac{\hat{p}^2}{2m} = -\frac{\hbar^2}{2m}\nabla^2</math>
:<math>\hat{T} = \frac{\bold{\hat{p}}\cdot\bold{\hat{p}}}{2m} = \frac{\hat{p}^2}{2m} = -\frac{\hbar^2}{2m}\nabla^2</math>

<math> \mathbf{\hat{p}} = -i \hbar \nabla \,\!</math>
:<math> \hat{p}</math> là [[ toán tử tuyến tính Hermit ]] với đại lượng quan sát là [[động lượng]].
:<math> \hat{p}</math> là [[ toán tử tuyến tính Hermit ]] với đại lượng quan sát là [[động lượng]].
<math> \mathbf{\hat{p}} = -i \hbar \nabla \,\!</math>


:<math> \hat{T}</math> là [[ toán tử tuyến tính Hermit ]] với đại lượng quan sát là [[động năng]].
:<math> \hat{T}</math> là [[ toán tử tuyến tính Hermit ]] với đại lượng quan sát là [[động năng]].
Kết hợp 2 toán tử trên, ta có [[toán tử Hamilton]] được sử dụng trong [[phương trình Schrödinger]]
:<math>\begin{align} \hat{H} & = \hat{T} + \hat{V} \\
& = \frac{\bold\hat{p}\cdot\bold\hat{p}}{2m}+ V(\mathbf{r},t) \\
& = -\frac{\hbar^2}{2m}\nabla^2+ V(\mathbf{r},t)
\end{align} </math>

Phiên bản lúc 17:57, ngày 2 tháng 4 năm 2013

Trong cơ học lượng tử,là toán tử tuyến tính Hermit với đại lượng quan sát năng lượng toàn phần của hê gây nên sự biến đổi theo thời gian, được kí hiệu là H, Ȟ hoặc Ĥ. Như ta đã biết thì năng lượng toàn phần của hệ bằng tổng thế năngđộng năng của hệ;

trong đó

toán tử tuyến tính Hermit với đại lượng quan sát là thế năng.
toán tử tuyến tính Hermit với đại lượng quan sát là động lượng.

toán tử tuyến tính Hermit với đại lượng quan sát là động năng.

Kết hợp 2 toán tử trên, ta có toán tử Hamilton được sử dụng trong phương trình Schrödinger