Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sứ”
n replaced: <references/> → {{tham khảo}} using AWB |
|||
Dòng 3: | Dòng 3: | ||
'''Sứ''' là một dạng vật liệu [[gốm]] được tạo ra bằng cách đun nóng nguyên liệu, thường bao gồm [[đất sét]] ở dạng [[cao lanh]], trong lò với nhiệt độ khoảng 1.200 °C (2.192 °F) và 1.400 °C (2.552 °F). Độ dẻo dai và độ sáng của sứ phát sinh chủ yếu là từ sự hình thành của [[thủy tinh]] và [[mullite]] khoáng sản trong các phần bị nung ở nhiệt độ cao. |
'''Sứ''' là một dạng vật liệu [[gốm]] được tạo ra bằng cách đun nóng nguyên liệu, thường bao gồm [[đất sét]] ở dạng [[cao lanh]], trong lò với nhiệt độ khoảng 1.200 °C (2.192 °F) và 1.400 °C (2.552 °F). Độ dẻo dai và độ sáng của sứ phát sinh chủ yếu là từ sự hình thành của [[thủy tinh]] và [[mullite]] khoáng sản trong các phần bị nung ở nhiệt độ cao. |
||
Quy trình làm sứ được cho là có nguồn gốc từ [[Trung Quốc]].<ref>[[OED]], "China"; An Introduction to Pottery. 2nd edition. Rado P. Institute of Ceramic / Pergamon Press. 1988. Usage of "china" in this sense is inconsistent, & it may be used of other types of ceramics also.</ref> Sứ có các đặc tính như độ thẩm thấu thấp, độ đàn hồi, độ bền, độ cứng, độ trong, độ giòn, độ trắng, độ sáng, và độ vang; sứ có tính đề kháng cao với chất hóa học và [[sốc nhiệt]]. |
Quy trình làm sứ được cho là có nguồn gốc từ [[Trung Quốc]].<ref>[[OED]], "China"; An Introduction to Pottery. 2nd edition. Rado P. Institute of Ceramic / Pergamon Press. 1988. Usage of "china" in this sense is inconsistent, & it may be used of other types of ceramics also.</ref> Sứ có các đặc tính như độ thẩm thấu thấp, độ đàn hồi, độ bền, độ cứng, độ trong, độ giòn, độ trắng, độ sáng, và độ vang; sứ có tính đề kháng cao với chất hóa học và [[sốc nhiệt]]. |
||
Sứ được dùng làm bàn, bếp, đồ vệ sinh, và đồ trang trí, các sản phẩm [[nghệ thuật]] và gạch [[ngói]]. Sức đề kháng cao của nó với dòng điện giúp cho sứ trở thành một chất cách điện rất tốt. Sứ cũng được sử dụng trong sản phẩm làm răng giả. |
Sứ được dùng làm bàn, bếp, đồ vệ sinh, và đồ trang trí, các sản phẩm [[nghệ thuật]] và gạch [[ngói]]. Sức đề kháng cao của nó với dòng điện giúp cho sứ trở thành một chất cách điện rất tốt. Sứ cũng được sử dụng trong sản phẩm làm răng giả. |
||
== Chú thích == |
== Chú thích == |
||
{{tham khảo}} |
|||
<references/> |
|||
* Combined Nomenclature of the European Communities - EC Commission in Luxembourg, 1987 . |
* Combined Nomenclature of the European Communities - EC Commission in Luxembourg, 1987 . |
||
* Burton, William. ''Porcelain, its Nature, Art and Manufacture.'' Batsford, London, 1906. |
* Burton, William. ''Porcelain, its Nature, Art and Manufacture.'' Batsford, London, 1906. |
Phiên bản lúc 11:52, ngày 8 tháng 10 năm 2013
Sứ là một dạng vật liệu gốm được tạo ra bằng cách đun nóng nguyên liệu, thường bao gồm đất sét ở dạng cao lanh, trong lò với nhiệt độ khoảng 1.200 °C (2.192 °F) và 1.400 °C (2.552 °F). Độ dẻo dai và độ sáng của sứ phát sinh chủ yếu là từ sự hình thành của thủy tinh và mullite khoáng sản trong các phần bị nung ở nhiệt độ cao.
Quy trình làm sứ được cho là có nguồn gốc từ Trung Quốc.[1] Sứ có các đặc tính như độ thẩm thấu thấp, độ đàn hồi, độ bền, độ cứng, độ trong, độ giòn, độ trắng, độ sáng, và độ vang; sứ có tính đề kháng cao với chất hóa học và sốc nhiệt.
Sứ được dùng làm bàn, bếp, đồ vệ sinh, và đồ trang trí, các sản phẩm nghệ thuật và gạch ngói. Sức đề kháng cao của nó với dòng điện giúp cho sứ trở thành một chất cách điện rất tốt. Sứ cũng được sử dụng trong sản phẩm làm răng giả.
Chú thích
- Combined Nomenclature of the European Communities - EC Commission in Luxembourg, 1987 .
- Burton, William. Porcelain, its Nature, Art and Manufacture. Batsford, London, 1906.
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Sứ. |
- International Ceramic Directory - providing you with links to ceramic artists, backstamps, manufacturers, historical sites and more
- ArtLex Art Dictionary - Porcelain
(tiếng Việt)