Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Định luật Charles”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.7.1) (robot Thêm: es:Ley de Charles y Gay-Lussac
JAnDbot (thảo luận | đóng góp)
n r2.5.2) (robot Thêm: be, be-x-old, et Dời: sl
Dòng 24: Dòng 24:
[[ar:قانون شارل]]
[[ar:قانون شارل]]
[[id:Hukum Charles]]
[[id:Hukum Charles]]
[[be:Закон Шарля]]
[[be-x-old:Закон Шарля]]
[[bs:Charlesov zakon]]
[[bs:Charlesov zakon]]
[[bg:Закон на Шарл]]
[[bg:Закон на Шарл]]
[[cs:Charlesův zákon]]
[[cs:Charlesův zákon]]
[[de:Thermische Zustandsgleichung idealer Gase#Gesetz von Amontons]]
[[de:Thermische Zustandsgleichung idealer Gase#Gesetz von Amontons]]
[[et:Charles'i seadus]]
[[el:Νόμος του Σαρλ]]
[[el:Νόμος του Σαρλ]]
[[en:Charles's law]]
[[en:Charles's law]]
Dòng 45: Dòng 48:
[[pt:Lei de Charles]]
[[pt:Lei de Charles]]
[[sk:Charlesov zákon]]
[[sk:Charlesov zákon]]
[[sl:Gay-Lussacov zakon]]
[[fi:Charlesin laki]]
[[fi:Charlesin laki]]
[[tr:Charles yasası]]
[[tr:Charles yasası]]

Phiên bản lúc 07:44, ngày 24 tháng 3 năm 2011

Hoạ cảnh nêu lên mối quan hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối.

Định luật Charles hay Định luật Gay-Lussac là một định luật quan trọng về các chất khí được sử dụng nhiều trong chương nhiệt độnghóa lý của ngành hoá học. Định luật lấy tên theo Joseph Louis Gay-Lussac, được phát biểu như sau:

Với lượng khí n không đổi ở áp suất p không đổi thì tỉ số giữa thể tích V và nhiệt độ T không đổi hay thể tích và nhiệt độ tỉ lệ thuận trực tiếp với nhau

n = const, p = const → V/T = const, V = const.T
Lượng khí không đổi cùng áp suất ở trạng thái 1 và 2 thì V1/T1 = V2/T2 hay V1T2 = V2T1
Đây là trường hợp đặt biệt của phương trình khí lý tưởng pV = nRT.

Lịch sử

Mối liên hệ giữa V và T được Jacques Charles phát hiện năm 1787 nhưng không công bố, Gay-Lussac phát biểu định luật này vào năm 1802, vì vậy định luật này còn có tên định luật Charles.

Các công thức trên là cách viết khác của định luật Gay-Lussac thực sự: V(T) = V0[1 + a0(T - T0)]

với  V0, a0 = 1/T0 là thể tích, hệ số giản đẳng áp khí ở nhiệt độ chuẩn (0°C) T0 = 273,15 K
V(T): thể tích khí ở nhiệt độ T

hay tổng quát với khí lý tưởng: V2 = V1[1 + aV(T2 - T1)], trong đó aV = 1/T1

Xem thêm