Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Điều chế số”
n Robot: đưa trang ra khỏi thể loại đổi hướng |
|||
Dòng 12: | Dòng 12: | ||
==PSK== |
==PSK== |
||
'''PSK (Phase Shift Keying)''', tiếng Việt gọi là điều chế số theo |
'''PSK (Phase Shift Keying)''', tiếng Việt gọi là điều chế số theo pha tín hiệu. Tín hiệu PSK có dạng sóng dao động có tần số ''f'', mỗi bit đặc trưng bởi [[góc pha]] khác nhau của tín hiệu. |
||
Ví dụ: pha= 90° cho bit 0 và pha = -90° cho bit 1. |
Ví dụ: pha= 90° cho bit 0 và pha = -90° cho bit 1. |
Phiên bản lúc 02:41, ngày 10 tháng 11 năm 2011
ASK
ASK (Amplitude Shift Keying), tiếng Việt gọi là điều chế số theo biên độ tín hiệu. Tín hiệu ASK có dạng sóng dao động có tần số f, mỗi bit đặc trưng bởi biên độ khác nhau của tín hiệu.
Ví dụ: tín hiệu ASK có tần số 100 KHz, biên độ tín hiệu = 1 cho bit 0 và biên độ tín hiệu = -1 cho bit 1.
FSK
FSK (Frequency Shift Keying), tiếng Việt gọi là điều chế số theo tần số tín hiệu. Tín hiệu FSK có dạng sóng dao động có tần số khác nhau, mỗi bit đặc trưng bởi tần số khác nhau này của tín hiệu. ưu điểm của điều chế này là dễ chế tạo nhưng lại hay mắc lỗi khi truyến
Ví dụ: f = 100Khz cho bit 0 và f' = 200Khz cho bit 1.
PSK
PSK (Phase Shift Keying), tiếng Việt gọi là điều chế số theo pha tín hiệu. Tín hiệu PSK có dạng sóng dao động có tần số f, mỗi bit đặc trưng bởi góc pha khác nhau của tín hiệu.
Ví dụ: pha= 90° cho bit 0 và pha = -90° cho bit 1.
QPSK
QPSK viết tắt của từ Quadrature Phase Shift Keying, tiếng Việt gọi là điều chế pha trực giao. QPSK là 1 kỹ thuật điều chế tín hiệu số, mã hóa 2 bit thành 1 symbol.