Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Điền thất”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 5: | Dòng 5: | ||
| status_system = |
| status_system = |
||
| status_ref = |
| status_ref = |
||
| image =三七 Panax notoginseng 20191223112303.jpg |
|||
| image = |
|||
| image_caption= |
| image_caption= |
||
| regnum = [[Thực vật|Plantae]] |
| regnum = [[Thực vật|Plantae]] |
Phiên bản lúc 06:34, ngày 10 tháng 1 năm 2020
Panax notoginseng | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Apiales |
Họ (familia) | Araliaceae |
Chi (genus) | Panax |
Loài (species) | P. notoginseng |
Danh pháp hai phần | |
Panax notoginseng (Burkill) F.H.Chen, 1975 |
Điền thất, hay đôi khi là tam thất (đều là tên gọi dịch từ Trung văn) có danh pháp khoa học Panax notoginseng là một loài thực vật có hoa trong Họ Cuồng. Loài này được (Burkill) F.H.Chen miêu tả khoa học đầu tiên năm 1975.[1] Tam thất là tên gọi dịch từ Trung văn (三七)= san qi hoặc điền thất dịch từ (田七) = tiánqī.
Chú thích
- ^ The Plant List (2010). “Panax notoginseng”. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2013.
Liên kết ngoài
- Tư liệu liên quan tới Panax notoginseng tại Wikimedia Commons