Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Huệ tử”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 10: | Dòng 10: | ||
==Xem thêm== |
==Xem thêm== |
||
*[[Huệ Tổ]] |
|||
*[[Huệ Tông]] |
|||
*[[Huệ Đế]] |
*[[Huệ Đế]] |
||
*[[Hiếu Huệ Đế]] |
*[[Hiếu Huệ Đế]] |
||
Dòng 23: | Dòng 25: | ||
*[[Huệ Công]] |
*[[Huệ Công]] |
||
*[[Huệ Hầu]] |
*[[Huệ Hầu]] |
||
*[[Huệ |
*[[Huệ bá]] |
||
*[[Huệ |
*[[Huệ phi (hậu cung)|Huệ phi]] |
||
{{trang định hướng nhân danh}} |
{{trang định hướng nhân danh}} |
Phiên bản lúc 11:03, ngày 2 tháng 4 năm 2020
Huệ Tử (chữ Hán: 惠子) là thụy hiệu của 1 số vị vua chư hầu nhà Chu khanh đại phu thời Xuân Thu Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Danh sách
- Tây Chu Huyền Huệ tử Ngỗi Lệ
- Xuân Thu Trịnh quốc Tư mã Quốc Huệ tử
- Xuân Thu Tề quốc Đại phu Quốc Huệ tử
- Xuân Thu Vệ quốc Quý tộc Tư Khấu Huệ tử (có thụy hiệu khác là Huệ Thúc, thường gọi Huệ thúc Lan)
- Xuân Thu Vệ quốc Khanh đại phu Nịnh Huệ tử
- Xuân Thu Lỗ quốc Đại phu kiêm Sĩ sư quan Triển Huệ tử
- Chiến quốc Ngụy quốc Ngụy tướng Huệ Tử