Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kỳ đà khổng lồ”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Makecat-bot (thảo luận | đóng góp)
n r2.7.3) (Bot: Thêm ca, de, es, eu, fi, fr, id, it, ja, nv, pl, pt, ru, sv, zh; sửa en
Dòng 24: Dòng 24:
[[Thể loại:Động vật bò sát Úc]]
[[Thể loại:Động vật bò sát Úc]]
[[Thể loại:Họ Kỳ đà]]
[[Thể loại:Họ Kỳ đà]]

[[en:Varanus giganteus]]
[[id:Biawak Perentie]]
[[ca:Varanus giganteus]]
[[de:Riesenwaran]]
[[nv:Tiníléítsoh łikizhígíí]]
[[en:Perentie]]
[[es:Varanus giganteus]]
[[eu:Varanus giganteus]]
[[fr:Varan Perenti]]
[[it:Varanus giganteus]]
[[ja:ペレンティーオオトカゲ]]
[[pl:Waran wielki]]
[[pt:Varano-gigante]]
[[ru:Гигантский варан]]
[[fi:Suurvaraani]]
[[sv:Jättevaran]]
[[zh:眼斑巨蜥]]

Phiên bản lúc 07:23, ngày 24 tháng 10 năm 2012

Perentie
Perentie trong hoang dã
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Lacertilia
Họ (familia)Varanidae
Chi (genus)Varanus
Phân chi (subgenus)Varanus
Loài (species)V. giganteus
Danh pháp hai phần
Varanus giganteus
(Gray, 1845)
Phạm vi phân bố của Perentie
Phạm vi phân bố của Perentie

Kỳ đà khổng lồ (danh pháp hai phần: Varanus giganteus) là một loài động vật thuộc họ Kỳ đà. Đây là loài bản địa Úc và là thằn lằn lớn thứ tư trên Trái Đất, sau rồng Komodo, varanus salvadoriikỳ đà hoa. Tìm thấy phía tây của Great Dividing Range ở các khu vực khô cằn của Úc, chúng không phải là một loài thường thấy do chúng nhút nhát và ở xa khu vực sinh sống của con người. Chúng có thể dài đến 2,5 m mặc dù độ dài trung bình khoảng 1,75 đến 2 m và nặng tới 15 kg (33 lb) - Trọng lượng tối đa có thể được hơn 20 kg (44 lb).

Bản mẫu:Sơ khai bò sát