Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thứ Sáu”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.7.2) (Bot: Dời kk:Жұма |
n r2.7.2) (Bot: Thêm kk:Жұма |
||
Dòng 91: | Dòng 91: | ||
[[kn:ಶುಕ್ರವಾರ]] |
[[kn:ಶುಕ್ರವಾರ]] |
||
[[ka:პარასკევი]] |
[[ka:პარასკევი]] |
||
[[kk:Жұма]] |
|||
[[kw:Dy' Gwener]] |
[[kw:Dy' Gwener]] |
||
[[rw:Ku wa gatanu]] |
[[rw:Ku wa gatanu]] |
Phiên bản lúc 01:37, ngày 4 tháng 1 năm 2013
Thứ Sáu là một ngày trong tuần và nằm giữa thứ Năm và thứ Bảy. Thứ Sáu trong một số tiếng phương Tây được lấy tên từ sao Kim.
Ở những nước làm việc năm ngày một tuần, thứ Sáu là ngày làm việc cuối cùng nên thường được dùng để tổ chức lễ lạc và nghỉ ngơi.
Ở phương Tây người ta tin rằng "thứ Sáu ngày 13" là một ngày xui xẻo, dễ bị ma quỷ quấy rối vì theo Kinh Thánh con số 13 trùng với 13 nhân vật có mặt tại bữa Tiệc Ly, còn Thứ Sáu là ngày Chúa Jesus bị đóng đinh trên cây thập tự. Thứ Sáu cũng là ngày Adam và Eva ăn trái táo cấm.
Thứ sáu còn là ngày lễ thánh của đạo Hồi.
Liên kết ngoài
- Ngày trong tuần tiếng Việt được so sánh với ngày trong tuần tiếng Hoa và Nhật (tiếng Anh)
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Thứ Sáu. |