Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Gấu xám Bắc Mỹ”
←Trang mới: “{{Taxobox | name = Gấu xám Bắc Mỹ | image = Grizzlybear55.jpg | image_caption = | status = EN | status_system = iucn3.1 | status_ref = | trend = up | reg…” |
(Không có sự khác biệt)
|
Phiên bản lúc 09:56, ngày 29 tháng 7 năm 2013
Gấu xám Bắc Mỹ | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Carnivora |
Họ (familia) | Ursidae |
Chi (genus) | Ursus |
Loài (species) | U. arctos |
Phân loài (subspecies) | U. a. horribilis |
Danh pháp ba phần | |
Ursus arctos horribilis (Ord, 1815) | |
Phân bố thu hẹp trong thời gian sau kỷ băng hà, trước đây và hiện tại. |
Gấu xám Bắc Mỹ (Ursus arctos horribilis), còn được gọi là gấu đầu bạc, gấu xám, hoặc gấu nâu Bắc Mỹ, là một phân loài của gấu nâu (Ursus arctos) thường sống ở vùng cao Tây Bắc Mỹ. Phân loài này được cho là hậu duệ của loài gấu nâu Ussuri có mặt khắp vùng Alaska tới miền đông nước Nga 100.000 năm trước đây, mặc dù chúng đã không di chuyển về phía nam cho đến 13.000 năm trước. [1]
Ngoại trừ khoảng thời gian ở cùng với con cái và đàn con, [2] gấu xám thường sống đơn độc, và là loài động vật thích hoạt động ở vùng ven biển, cạnh suối, hồ, sông, ao, trong những khu vực có cá hồi đẻ trứng. Mỗi năm, con cái sinh sản một lần duy nhất, mỗi lần từ một đến bốn gấu con (thông thường là hai) nặng khoảng 500 gram (1 lb). Con cái sẽ bảo vệ đàn con của mình, thậm chí là tấn công nếu nó nghĩ rằng nó và những đứa con của mình đang gặp nguy hiểm.
Trang hay phần này đang được viết mới, mở rộng hoặc đại tu. Bạn cũng có thể giúp xây dựng trang này. Nếu trang này không được sửa đổi gì trong vài ngày, bạn có thể gỡ bản mẫu này xuống. Nếu bạn là người đã đặt bản mẫu này, đang viết bài và không muốn bị mâu thuẫn sửa đổi với người khác, hãy treo bản mẫu {{đang sửa đổi}} .Sửa đổi cuối: Zajzajmkhvtc90 (thảo luận · đóng góp) vào 10 năm trước. (làm mới) |
Xem thêm
Tài liệu tham khảo
- ^ McLellan, Bruce; Reiner, David C. (1994). “A review of bear evolution” (PDF). Int. Conf. Bear Res. and Manage. 9 (1): 85–96. Đã bỏ qua tham số không rõ
|lastauthoramp=
(gợi ý|name-list-style=
) (trợ giúp) - ^ Grizzly Bears, Grizzly Bear Pictures, Grizzly Bear Facts – National Geographic. Animals.nationalgeographic.com. Retrieved on 2012-08-17.
Đọc thêm
- Ursus arctos horribilis (TSN 202385) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- Banfield, A. W. F. (1987). The Mammals of Canada. Toronto: University of Toronto Press.
- CBC News article on possible "grolar bear" (Polar Bear/Grizzly Bear hybrid)
- Committee On The Status of Endangered Wildlife in Canada (COSEWIC) Assessment and Update Status Report on the Grizzly Bear (Ursus arctos) in Canada, 2002 2.1 MB PDF file.
- Cronin, M. A.; và đồng nghiệp (1991). “Interspecific and specific mitochondrial DNA variation in North American bears (Ursus)”. Canadian Journal of Zoology. 69 (12): 2985–2992. doi:10.1139/z91-421.
- Herrero, Stephen (1985). Bear Attacks. Piscataway, NJ: New Centuries Publishers. ISBN 0-8329-0377-9.
- Waits, L. P.; và đồng nghiệp (1998). “Mitochondrial DNA phylogeography of the North American brown bear and implications for conservation”. Conservation Biology. 12 (2): 408–417. doi:10.1046/j.1523-1739.1998.96351.x.
- Snyder, Susan (2003). The California Grizzly Bear in Mind. Berkeley: University of California Press.
- Mattson, J. (2001). “Extirpations of Grizzly Bears in the Contiguous United States, 1850–2000”. Conservation Biology. 16 (4): 1123–1136. doi:10.1046/j.1523-1739.2002.00414.x. Đã bỏ qua tham số không rõ
|coauthors=
(gợi ý|author=
) (trợ giúp) - Wielgus, R. B. (2002). “Minimum viable population and reserve sizes for naturally regulated grizzly bears in British Columbia”. Biological Conservation. 106 (3): 381–388. doi:10.1016/S0006-3207(01)00265-8.
- Groom, M. J. (2006). Principles of Conservation Biology (ấn bản 3). Sunderland, MA: Sinauer Associates. Đã bỏ qua tham số không rõ
|coauthors=
(gợi ý|author=
) (trợ giúp) - Murie, Adolph (1985). The grizzlies of Mount McKinley. Seattle: University of Washington Press. ISBN 0-295-96204-6.
- McCory, W.P., Herrero, S.M., Jones, G.W., & Mallam, E.D. 1990. A Selection of Papers from the Eighth International Conference on Bear Research and Management, Victoria, British Columbia, Canada. Bears: Their Biology and Management. 8: 11–16. Chú thích journal cần
|journal=
(trợ giúp);|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp)Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) - Proctor, M.F., McLellan, B.N., Strobeck, C., & Barclay, R.M.R. (2005). “Genetic analysis reveals demographic fragmentation of grizzly bears yielding vulnerably small populations”. Proc Biol Sci. 272 (1579): 2409–2416. doi:10.1098/rspb.2005.3246. PMC 1559960. PMID 16243699.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Gấu xám Bắc Mỹ. |
Wikispecies có thông tin sinh học về Gấu xám Bắc Mỹ |