Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Khủng long bạo chúa”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 66: Dòng 66:


Hơn 50 mẫu vật ''Tyrannosaurus rex'' đã được phát hiện, một vài có bộ xương gần như hoàn chỉnh. [[Mô mềm]] và [[protein]] đã xuất hiện trong ít nhất một mẫu vật. Thói quen săn mồi, [[sinh lý học]] và tốc độ ''Tyrannosaurus rex'' là số ít chủ đề tranh cải. Việc phân loại cũng bị tranh luận, vài nhà khoa học xem''[[Tarbosaurus|Tarbosaurus bataar]]'' từ châu Á là một loài ''Tyrannosaurus'' và số khác vẫn cho rằng ''Tarbosaurus'' là một chi riêng. Nhiều chi Tyrannosauridae Bắc Mỹ cũng đồng nghĩa với ''Tyrannosaurus''.
Hơn 50 mẫu vật ''Tyrannosaurus rex'' đã được phát hiện, một vài có bộ xương gần như hoàn chỉnh. [[Mô mềm]] và [[protein]] đã xuất hiện trong ít nhất một mẫu vật. Thói quen săn mồi, [[sinh lý học]] và tốc độ ''Tyrannosaurus rex'' là số ít chủ đề tranh cải. Việc phân loại cũng bị tranh luận, vài nhà khoa học xem''[[Tarbosaurus|Tarbosaurus bataar]]'' từ châu Á là một loài ''Tyrannosaurus'' và số khác vẫn cho rằng ''Tarbosaurus'' là một chi riêng. Nhiều chi Tyrannosauridae Bắc Mỹ cũng đồng nghĩa với ''Tyrannosaurus''.
==Mô tả==
[[File:Largesttheropods.png|thumb|''Tyrannosaurus'' (lục) so sánh với các theropoda khổng lồ khác]]
''Tyrannosaurus rex'' là một trong số các động vật ăn thịt lớn nhất mọi thời; mẫu vật hoàn chỉnh lớn nhất, trưng bày ở bảo tàng lịch sử tự nhiên Field với số hiệu [[bảo tàng lịch sử tự nhiên Field|FMNH]] PR2081 và biệt danh "[[Sue (khủng long)|Sue]]", dài {{convert|12,3|m|ft}},<ref name="Hutchinsonet.al.2011">{{cite journal |last1=Hutchinson |first1=J. R. |last2=Bates |first2=K. T. |last3=Molnar |first3=J. |last4=Allen |first4=V. |last5=Makovicky |first5=P. J. | year = 2011 | title = A Computational Analysis of Limb and Body Dimensions in Tyrannosaurus rex with Implications for Locomotion, Ontogeny, and Growth | url = | journal = PLoS ONE | volume = 6 | issue = 10| page = e26037 | doi = 10.1371/journal.pone.0026037 }}</ref> và cao {{convert|4|m|ft}} ngang hông.<ref name=SueFMNH/> Ước tính khối lượng có rất nhiều biến đổi, từ nặng hơn {{convert|7,2|MT|ST}},<ref name=henderson1999>{{Cite journal|last=Henderson |first=DM |date= January 1, 1999 |title=Estimating the masses and centers of mass of extinct animals by 3-D mathematical slicing |journal=Paleobiology |volume=25 |issue=1 |pages=88–106 |url=http://paleobiol.geoscienceworld.org/cgi/content/abstract/25/1/88 }}</ref> tới nhẹ hơn {{convert|4,5|MT|ST}},<ref name=andersonetal1985>{{Cite journal|doi=10.1111/j.1469-7998.1985.tb04915.x|last1=Anderson |first1=JF |last2=Hall-Martin |first2=AJ |last3=Russell |first3=Dale |authorlink3=Dale Russell |year=1985 |title=Long bone circumference and weight in mammals, birds and dinosaurs |journal=Journal of Zoology |volume=207 |issue=1 |pages=53–61}}</ref><ref name=bakker1986>{{Cite book|last=Bakker |first=Robert T. |authorlink=Robert T. Bakker |year=1986 |title=The Dinosaur Heresies |location=New York |publisher=Kensington Publishing |pages= |isbn=0-688-04287-2 |oclc=13699558}}{{Page needed|date=September 2010}}</ref> ước tính gần đây nhất với khối lượng từ {{convert|5,4|MT|ST}} tới {{convert|6,8|MT|ST}}.<ref name="ericksonetal2004"/><ref name=farlowetal1995>{{Cite journal|doi=10.1080/02724634.1995.10011257 |last1=Farlow |first1=JO |last2=Smith |first2=MB |last3=Robinson |first3=JM |year=1995 |title=Body mass, bone "strength indicator", and cursorial potential of ''Tyrannosaurus rex'' |journal=Journal of Vertebrate Paleontology |volume=15 |issue=4 |pages=713–725 |url=http://www.vertpaleo.org/publications/jvp/15-713-725.cfm}}</ref><ref name=seebacher2001>{{Cite journal|last=Seebacher |first=Frank. |year=2001 |title=A new method to calculate allometric length–mass relationships of dinosaurs |journal=Journal of Vertebrate Paleontology |volume=21 |issue=1 |pages=51–60 |doi=10.1671/0272-4634(2001)021[0051:ANMTCA]2.0.CO;2}}</ref><ref name=christiansenfarina2004>{{Cite journal|last1=Christiansen |first1=Per |last2=Fariña |first2=Richard A. |year=2004 |title=Mass prediction in theropod dinosaurs |journal=Historical Biology |volume=16 |issue=2–4 |pages=85–92 |doi=10.1080/08912960412331284313}}</ref> Một nghiên cứu 2011 cho thấy cân nặng tối đa của Sue, ''Tyrannosaurus'' lớn nhất, là từ {{convert|9,5|-|18,5|metric ton|LT ST}}, mặc dù các tác giả lưu ý rằng các ước tính nặng hơn hay nhẹ hơn dựa trên các mô hình có sai số lớn và họ "cho rằng [chúng] quá ốm, quá mập, hay quá bất cân đối".<ref name="Hutchinsonet.al.2011"/> Packard và đồng nghiệp (2009) cho rằng các ước tính bị thổi phồng; và cân nặng thực của ''Tyrannosaurus'' nhỏ hơn so với các ý kiến trước đây.<ref>{{cite journal | doi = 10.1111/j.1469-7998.2009.00594.x |last=Boardman |first=T. J. |last2=Packard |first2=G. C. |last3=Birchard |first3=G. F. | year = 2009 | title = Allometric equations for predicting body mass of dinosaurs | url = | journal = [[Journal of Zoology]] | volume = 279 | issue = 1| pages = 102–110 }}</ref> Các ước tính khác kết luận rằng mẫu vật ''Tyrannosaurus'' lớn nhất nặng gần<ref name="HartmanMassEstimate">{{Cite web|url=http://www.skeletaldrawing.com/home/mass-estimates-north-vs-south-redux772013
|title=Mass estimates: North vs South redux
|last=Hartman |first=Scott
|publisher=Scott Hartman's Skeletal Drawing.com
|date=July 7, 2013
|accessdate=August 24, 2013 }}</ref> hay vượt qua 9 tấn.<ref name="Hutchinsonet.al.2011"/><ref>http://dinoweb.ucoz.ru/_fr/4/My_theropod_is_.pdf</ref><ref name=TH07>{{cite journal |last=Therrien |first=F. |author2=Henderson, D.M. |year=2007 |title=My theropod is bigger than yours...or not: estimating body size from skull length in theropods |journal=Journal of Vertebrate Paleontology |volume=27 |issue=1 |pages=108–115 |doi=10.1671/0272-4634(2007)27[108:MTIBTY]2.0.CO;2 |issn=0272-4634}}</ref>
== Phân loại ==
== Phân loại ==
Khủng long bạo chúa được xếp vào phân họ [[Tyrannosaurinea]], họ [[Tyrannosauridea]] và liên họ [[Tyrannosauroidea]]. Các thành viên khác của phân họ Tyrannosaurinae bao gồm ''[[Daspletosaurus]]'' Bắc Mỹ và ''[[Tarbosaurus]]'' [[châu Á]],<ref name="currieetal2003">{{Cite journal|first1=Philip J. |last1=Currie |first2=Jørn H. |last2=Hurum |first3=Karol |last3=Sabath |year=2003 |title=Skull structure and evolution in tyrannosaurid dinosaurs |journal=Acta Palaeontologica Polonica |volume=48 |issue=2 |pages=227–234 |url=http://www.app.pan.pl/archive/published/app48/app48-227.pdf |format=PDF|accessdate=ngày 8 tháng 10 năm 2008}}</ref><ref name="holtz2004">{{chú thích sách|editor=[[David B. Weishampel]], [[Peter Dodson]] and [[Halszka Osmólska]] |title=The dinosauria |publisher=University of California Press |location=Berkeley |year=2004 |pages=111–136 |isbn=0-520-24209-2 |chapter=Tyrannosauroidea |first=Thomas R., Jr. |last=Holtz |authorlink=Thomas R. Holtz, Jr.}}</ref> cả hai đôi khi được xem là đồng nghĩa với ''Tyrannosaurus''.<ref name="paul1988">{{chú thích sách|last=Paul |first=Gregory S. |authorlink=Gregory S. Paul |title=Predatory dinosaurs of the world: a complete illustrated guide |publisher=Simon and Schuster |location=New York |year=1988 |pages= |isbn=0-671-61946-2 |oclc=18350868}}{{Page needed|date=September 2010}}</ref> Tyrannosauridae từng được cho là con cháu của các nhóm theropoda cổ như [[Spinosauroidea|megalosauria]] và [[carnosauria]], nhưng hiện chúng được tái phân loại với nhóm [[coelurosauria]] nhỏ hơn.<ref name="holtz1994">{{Cite journal|last=Holtz |first=Thomas R. |authorlink=Thomas R. Holtz, Jr. |year=1994 |title=The Phylogenetic Position of the Tyrannosauridae: Implications for Theropod Systematics |journal=Journal of Palaeontology |volume=68 |issue=5 |pages=1100–1117 |jstor=1306180}}</ref>
Khủng long bạo chúa được xếp vào phân họ [[Tyrannosaurinea]], họ [[Tyrannosauridea]] và liên họ [[Tyrannosauroidea]]. Các thành viên khác của phân họ Tyrannosaurinae bao gồm ''[[Daspletosaurus]]'' Bắc Mỹ và ''[[Tarbosaurus]]'' [[châu Á]],<ref name="currieetal2003">{{Cite journal|first1=Philip J. |last1=Currie |first2=Jørn H. |last2=Hurum |first3=Karol |last3=Sabath |year=2003 |title=Skull structure and evolution in tyrannosaurid dinosaurs |journal=Acta Palaeontologica Polonica |volume=48 |issue=2 |pages=227–234 |url=http://www.app.pan.pl/archive/published/app48/app48-227.pdf |format=PDF|accessdate=ngày 8 tháng 10 năm 2008}}</ref><ref name="holtz2004">{{chú thích sách|editor=[[David B. Weishampel]], [[Peter Dodson]] and [[Halszka Osmólska]] |title=The dinosauria |publisher=University of California Press |location=Berkeley |year=2004 |pages=111–136 |isbn=0-520-24209-2 |chapter=Tyrannosauroidea |first=Thomas R., Jr. |last=Holtz |authorlink=Thomas R. Holtz, Jr.}}</ref> cả hai đôi khi được xem là đồng nghĩa với ''Tyrannosaurus''.<ref name="paul1988">{{chú thích sách|last=Paul |first=Gregory S. |authorlink=Gregory S. Paul |title=Predatory dinosaurs of the world: a complete illustrated guide |publisher=Simon and Schuster |location=New York |year=1988 |pages= |isbn=0-671-61946-2 |oclc=18350868}}{{Page needed|date=September 2010}}</ref> Tyrannosauridae từng được cho là con cháu của các nhóm theropoda cổ như [[Spinosauroidea|megalosauria]] và [[carnosauria]], nhưng hiện chúng được tái phân loại với nhóm [[coelurosauria]] nhỏ hơn.<ref name="holtz1994">{{Cite journal|last=Holtz |first=Thomas R. |authorlink=Thomas R. Holtz, Jr. |year=1994 |title=The Phylogenetic Position of the Tyrannosauridae: Implications for Theropod Systematics |journal=Journal of Palaeontology |volume=68 |issue=5 |pages=1100–1117 |jstor=1306180}}</ref>

Phiên bản lúc 11:23, ngày 3 tháng 2 năm 2015

Tyrannosaurus
Thời điểm hóa thạch: Hậu kỷ Phấn Trắng67–66 triệu năm trước đây
Phục dựng mẫu vật điển hình (CM 9380) ở Bảo tàng lịch sử tự nhiên Carnegie
Tình trạng bảo tồn
Hóa thạch
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Dinosauria
Phân bộ (subordo)Theropoda
Họ (familia)Tyrannosauridae
Phân họ (subfamilia)Tyrannosaurinae
Tông (tribus)Tyrannosaurini
Osborn, 1906
Chi (genus)Tyrannosaurus
Osborn, 1905
Loài (species)T. rex
Danh pháp hai phần
Tyrannosaurus rex
Osborn, 1905
Danh pháp đồng nghĩa
Đồng nghĩa chi
Đồng nghĩa loài

Tyrannosaurus (/t[invalid input: 'ɨ']ˌrænəˈsɔːrəs/ hay /tˌrænəˈsɔːrəs/ có nghĩa là Thằn lằn bạo chúa, được lấy từ tiếng Hy Lạp "tyrannos" (τύραννος) nghĩa là "bạo chúa", và "sauros" (σαῦρος) nghĩa là "thằn lằn"[1]), còn được gọi là Khủng long bạo chúa trong văn hóa đại chúng, là một chi khủng long theropoda sống vào cuối kỷ Phấn Trắng. Chi này chỉ gồm một loài duy nhất là Tyrannosaurus rex (thường rút gọn là T. rex). Chúng sinh sống ở nơi ở nơi ngày nay là lục địa Bắc Mĩ, khi đó còn là một đảo, tên là Laramidia. Hóa thạch của Tyrannosaurus được tìm thấy trong các thành hệ địa chất, có niên đại tầng Maastricht, khoảng 67-65,5 triệu năm về trước,[2] là một trong những loài khủng long cuối cùng tồn tại trước sự tuyệt chủng kỷ Creta-phân đại đệ Tam.

Như các loài Tyrannosauridae khác, Tyrannosaurus rex là loài ăn thịt đi bằng hai chân, với một hộp sọ lớn và cái đuôi khá nặng. Các chi trước của Tyrannosaurus nhỏ, yếu, không cân đối với các chi sau to, khỏe. Mặc dù bị nhiều loài khác vượt qua về kích thước, Tyrannosaurus rex vẫn là Tyrannosauridae lớn nhất và một trong các động vật ăn thịt lớn nhất mọi thời. Các số đo của mẫu vật hoàn chỉnh nhất là: 12,3 m (40 ft) chiều dài (42 feet)[3], cao 4 mét (13 ft) tới hông[4] (13 feet) và 6,8 tấn (7,5 tấn Mỹ) khối lượng[5]. Là động vật ăn thịt lớn nhất trong khu vực của nó, Tyrannosaurus rex là một loài ăn thịt trên đỉnh chuổi thức ăn, săn hadrosauria, ceratopsia, và có thể cả sauropoda,[6] mặc dù vài nhà khoa học xem loài này ăn xác thối. Việc Tyrannosaurus ăn thịt hay xác thối là một trong những chủ đề gây tranh cải nhiều nhất trong giới cổ sinh vật; tuy nhiên, hiện nay hầu hết đều đồng ý rằng Tyrannosaurus rex là loài săn mồi cơ hội, thực hiện cả ăn thịt và xác thối.[7] Nó một trong số động vật trên cạn có lực cắn lớn nhất.[8][9]

Hơn 50 mẫu vật Tyrannosaurus rex đã được phát hiện, một vài có bộ xương gần như hoàn chỉnh. Mô mềmprotein đã xuất hiện trong ít nhất một mẫu vật. Thói quen săn mồi, sinh lý học và tốc độ Tyrannosaurus rex là số ít chủ đề tranh cải. Việc phân loại cũng bị tranh luận, vài nhà khoa học xemTarbosaurus bataar từ châu Á là một loài Tyrannosaurus và số khác vẫn cho rằng Tarbosaurus là một chi riêng. Nhiều chi Tyrannosauridae Bắc Mỹ cũng đồng nghĩa với Tyrannosaurus.

Mô tả

Tyrannosaurus (lục) so sánh với các theropoda khổng lồ khác

Tyrannosaurus rex là một trong số các động vật ăn thịt lớn nhất mọi thời; mẫu vật hoàn chỉnh lớn nhất, trưng bày ở bảo tàng lịch sử tự nhiên Field với số hiệu FMNH PR2081 và biệt danh "Sue", dài 12,3 mét (40 ft),[10] và cao 4 mét (13 ft) ngang hông.[4] Ước tính khối lượng có rất nhiều biến đổi, từ nặng hơn 7,2 tấn (7,9 tấn Mỹ),[3] tới nhẹ hơn 4,5 tấn (5,0 tấn Mỹ),[11][12] ước tính gần đây nhất với khối lượng từ 5,4 tấn (6,0 tấn Mỹ) tới 6,8 tấn (7,5 tấn Mỹ).[5][13][14][15] Một nghiên cứu 2011 cho thấy cân nặng tối đa của Sue, Tyrannosaurus lớn nhất, là từ 9,5–18,5 tấn (9,3–18,2 tấn Anh; 10,5–20,4 tấn Mỹ), mặc dù các tác giả lưu ý rằng các ước tính nặng hơn hay nhẹ hơn dựa trên các mô hình có sai số lớn và họ "cho rằng [chúng] quá ốm, quá mập, hay quá bất cân đối".[10] Packard và đồng nghiệp (2009) cho rằng các ước tính bị thổi phồng; và cân nặng thực của Tyrannosaurus nhỏ hơn so với các ý kiến trước đây.[16] Các ước tính khác kết luận rằng mẫu vật Tyrannosaurus lớn nhất nặng gần[17] hay vượt qua 9 tấn.[10][18][19]

Phân loại

Khủng long bạo chúa được xếp vào phân họ Tyrannosaurinea, họ Tyrannosauridea và liên họ Tyrannosauroidea. Các thành viên khác của phân họ Tyrannosaurinae bao gồm Daspletosaurus Bắc Mỹ và Tarbosaurus châu Á,[20][21] cả hai đôi khi được xem là đồng nghĩa với Tyrannosaurus.[22] Tyrannosauridae từng được cho là con cháu của các nhóm theropoda cổ như megalosauriacarnosauria, nhưng hiện chúng được tái phân loại với nhóm coelurosauria nhỏ hơn.[23]

Sơ đồ cho thấy điểm khác biệt giữa hộp sọ Tarbosaurus (A) và Tyrannosaurus (B)
Nanotyrannus lancensis, có thể là Tyrannosaurus chưa trưởng thành

Năm 1955, nhà cổ sinh vật học Evgeny Maleev người Xô Viết đặt tên một loài mới, Tyrannosaurus bataar, từ Mông Cổ.[24] Năm 1965, loài này được tái danh Tarbosaurus bataar.[25] Mặc dù bị tái danh, nhiều cây phát sinh loài vẫn cho thấy Tarbosaurus bataarđơn vị phân loại chị em của Tyrannosaurus rex,[21] và đôi khi được cho là Tyrannosaurus châu Á.[23][26][27] Việc tái mô tả hộp sọ Tarbosaurus bataar cho thấy nó hẹp hơn Tyrannosaurus rex và khi cắn, sự phân bố áp lực trên sọ rất khác biệt, gần giống Alioramus, một Tyrannosauria châu Á khác.[28] Phân tích nhánh phát sinh loài cho thấy Alioramus, không phải Tyrannosaurus, mới là chi chị em với Tarbosaurus, điều này, nếu là sự thật, sẽ cho thấy TarbosaurusTyrannosaurus nên được tách riêng.[20]

Các hóa thạch Tyrannosauridae khác được tìm thấy cùng thành hệ với Tyrannosaurus rex ban đầu được phân loại trong các đơn vị khác nhau, bao gồm AublysodonAlbertosaurus megagracilis,[22] sau đó được tái danh Dinotyrannus megagracilis năm 1995.[29] Tuy nhiên, hiên nay các hóa thạch này được xem là Tyrannosaurus rex chưa trưởng thành.[30] Một hộp sọ nhỏ nhưng hầu như nguyên vẹn từ Montana, dài 60 xentimét (2,0 ft), có thể là ngoại lệ. Hộp sọ này ban đầu được phân loại là Gorgosaurus (G. lancensis) bởi Charles W. Gilmore năm 1946,[31] sau đó được chuyển sang chi mới, Nanotyrannus.[32] Nhiều nhà khoa học coi hộp sọ này là của Tyrannosaurus rex chưa trưởng thành.[33] Có sự khác biệt nhỏ giữa hai loài, bao gồm số răng của N. lancensis nhiều hơn, giúp vài nhà khoa học tách riêng hai chi cho tới khi có nhiều phát hiện hơn.[21][34]

Dưới đây là cây phát sinh loài Tyrannosauridae dựa trên phân tích phân tử của Loewen et al. năm 2013.[35]

Tyrannosauridae

Gorgosaurus libratus

Albertosaurus sarcophagus

Tyrannosaurinae

Tyrannosauridae của thành hệ Dinosaur Park

Daspletosaurus torosus

Tyrannosauridae của thành hệ Two Medicine

Teratophoneus curriei

Bistahieversor sealeyi

Lythronax argestes

Tyrannosaurus rex

Tarbosaurus bataar

Zhuchengtyrannus magnus

Trong văn hóa đại chúng

Vì nó đã được mô tả lần đầu vào năm 1905, Tyrannosaurus đã trở thành loài khủng long được biết đến rộng rãi nhất trong văn hóa đại chúng. "Khủng long bảo chúa" là loài khủng long duy nhất thường được biết đến bằng tên khoa học đầy đủ Tyrannosaurus rex, và chữ viết tắt khoa học T. rex cũng được sử dụng rộng rãi.[36]

Chú thích

Tư liệu liên quan tới Tyrannosaurus tại Wikimedia Commons

  1. ^ “Tyrannosaurus”. Online Etymology Dictionary.
  2. ^ Hicks, J.F.; Johnson, K.R.; Obradovich, J.D.; Tauxe, L.; Clark, D. (2002). “Magnetostratigraphy and geochronology of the Hell Creek and basal Fort Union Formations of southwestern North Dakota and a recalibration of the Cretaceous–Tertiary Boundary” (PDF). Geological Society of America Special Papers. 361: 35–55. doi:10.1130/0-8137-2361-2.35.
  3. ^ a b Henderson DM (ngày 1 tháng 1 năm 1999). “Estimating the masses and centers of mass of extinct animals by 3-D mathematical slicing”. Paleobiology (bằng tiếng Anh). 25 (1): 88–106. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “henderson1999” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  4. ^ a b “Sue's vital statistics”. Sue at the Field Museum (bằng tiếng Anh). Field Museum of Natural History. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2007.
  5. ^ a b Erickson, Gregory M., GM (2004). “Gigantism and comparative life-history parameters of tyrannosaurid dinosaurs”. Nature (bằng tiếng Anh). 430 (7001): 772–775. doi:10.1038/nature02699. PMID 15306807. Đã bỏ qua tham số không rõ |coauthors= (gợi ý |author=) (trợ giúp)
  6. ^ Switeck, Brian (ngày 13 tháng 4 năm 2012). “When Tyrannosaurus Chomped Sauropods”. Smithsonian Media. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2013.
  7. ^ Hutchinson, John (ngày 15 tháng 7 năm 2013). “Tyrannosaurus rex: predator or media hype?”. What's in John's Freezer?. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  8. ^ Meers, Mason B. (tháng 8 năm 2003). “Maximum bite force and prey size of Tyrannosaurus rex and their relationships to the inference of feeding behavior”. Historical Biology: A Journal of Paleobiology. 16 (1): 1–12. doi:10.1080/0891296021000050755.
  9. ^ [1], Meers, Mason B. (2003) T. Rex Bite Force and Prey Size. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2013 from http://utweb.ut.edu/hosted/faculty/mmeers/res/trex/trexbite.html
  10. ^ a b c Hutchinson, J. R.; Bates, K. T.; Molnar, J.; Allen, V.; Makovicky, P. J. (2011). “A Computational Analysis of Limb and Body Dimensions in Tyrannosaurus rex with Implications for Locomotion, Ontogeny, and Growth”. PLoS ONE. 6 (10): e26037. doi:10.1371/journal.pone.0026037.
  11. ^ Anderson, JF; Hall-Martin, AJ; Russell, Dale (1985). “Long bone circumference and weight in mammals, birds and dinosaurs”. Journal of Zoology. 207 (1): 53–61. doi:10.1111/j.1469-7998.1985.tb04915.x.
  12. ^ Bakker, Robert T. (1986). The Dinosaur Heresies. New York: Kensington Publishing. ISBN 0-688-04287-2. OCLC 13699558.[cần số trang]
  13. ^ Farlow, JO; Smith, MB; Robinson, JM (1995). “Body mass, bone "strength indicator", and cursorial potential of Tyrannosaurus rex. Journal of Vertebrate Paleontology. 15 (4): 713–725. doi:10.1080/02724634.1995.10011257.
  14. ^ Seebacher, Frank. (2001). “A new method to calculate allometric length–mass relationships of dinosaurs”. Journal of Vertebrate Paleontology. 21 (1): 51–60. doi:10.1671/0272-4634(2001)021[0051:ANMTCA]2.0.CO;2.
  15. ^ Christiansen, Per; Fariña, Richard A. (2004). “Mass prediction in theropod dinosaurs”. Historical Biology. 16 (2–4): 85–92. doi:10.1080/08912960412331284313.
  16. ^ Boardman, T. J.; Packard, G. C.; Birchard, G. F. (2009). “Allometric equations for predicting body mass of dinosaurs”. Journal of Zoology. 279 (1): 102–110. doi:10.1111/j.1469-7998.2009.00594.x.
  17. ^ Hartman, Scott (7 tháng 7 năm 2013). “Mass estimates: North vs South redux”. Scott Hartman's Skeletal Drawing.com. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2013.
  18. ^ http://dinoweb.ucoz.ru/_fr/4/My_theropod_is_.pdf
  19. ^ Therrien, F.; Henderson, D.M. (2007). “My theropod is bigger than yours...or not: estimating body size from skull length in theropods”. Journal of Vertebrate Paleontology. 27 (1): 108–115. doi:10.1671/0272-4634(2007)27[108:MTIBTY]2.0.CO;2. ISSN 0272-4634.
  20. ^ a b Currie, Philip J.; Hurum, Jørn H.; Sabath, Karol (2003). “Skull structure and evolution in tyrannosaurid dinosaurs” (PDF). Acta Palaeontologica Polonica. 48 (2): 227–234. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2008.
  21. ^ a b c Holtz, Thomas R., Jr. (2004). “Tyrannosauroidea”. Trong David B. Weishampel, Peter Dodson and Halszka Osmólska (biên tập). The dinosauria. Berkeley: University of California Press. tr. 111–136. ISBN 0-520-24209-2.
  22. ^ a b Paul, Gregory S. (1988). Predatory dinosaurs of the world: a complete illustrated guide. New York: Simon and Schuster. ISBN 0-671-61946-2. OCLC 18350868.[cần số trang]
  23. ^ a b Holtz, Thomas R. (1994). “The Phylogenetic Position of the Tyrannosauridae: Implications for Theropod Systematics”. Journal of Palaeontology. 68 (5): 1100–1117. JSTOR 1306180.
  24. ^ Maleev, E. A. (1955). translated by F. J. Alcock. “(title in Russian)” (PDF). Doklady Akademii Nauk SSSR (bằng tiếng Russian). 104 (4): 634–637. Đã bỏ qua tham số không rõ |trans_title= (gợi ý |trans-title=) (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  25. ^ Rozhdestvensky, AK (1965). “Growth changes in Asian dinosaurs and some problems of their taxonomy”. Paleontological Journal. 3: 95–109.
  26. ^ Carpenter, Kenneth (1992). “Tyrannosaurids (Dinosauria) of Asia and North America”. Trong Niall J. Mateer and Pei-ji Chen (biên tập). Aspects of nonmarine Cretaceous geology. Beijing: China Ocean Press. ISBN 978-7-5027-1463-5. OCLC 28260578.
  27. ^ Carr, Thomas D.; Williamson, Thomas E.; Schwimmer, David R. (tháng 3 năm 2005). “A New Genus and Species of Tyrannosauroid from the Late Cretaceous (Middle Campanian) Demopolis Formation of Alabama”. Journal of Vertebrate Paleontology. 25 (1): 119–143. doi:10.1671/0272-4634(2005)025[0119:ANGASO]2.0.CO;2.
  28. ^ Hurum, Jørn H.; Sabath, Karol (2003). “Giant theropod dinosaurs from Asia and North America: Skulls of Tarbosaurus bataar and Tyrannosaurus rex compared” (PDF). Acta Palaeontologica Polonica. 48 (2): 161–190. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2008.
  29. ^ Olshevsky, George (1995). “The origin and evolution of the tyrannosaurids”. Kyoryugaku Saizensen [Dino Frontline]. 9–10: 92–119.
  30. ^ Carr, T.D.; Williamson, T.E. (2004). “Diversity of late Maastrichtian Tyrannosauridae (Dinosauria: Theropoda) from western North America”. Zoological Journal of the Linnean Society. 142 (4): 479–523. doi:10.1111/j.1096-3642.2004.00130.x.
  31. ^ Gilmore, C.W. (1946). “A new carnivorous dinosaur from the Lance Formation of Montana”. Smithsonian Miscellaneous Collections. 106: 1–19.
  32. ^ Bakker, R.T.; Williams, M.; Currie, P.J. (1988). “Nanotyrannus, a new genus of pygmy tyrannosaur, from the latest Cretaceous of Montana”. Hunteria. 1 (5): 1–30.
  33. ^ Carr, TD (1999). “Craniofacial ontogeny in Tyrannosauridae (Dinosauria, Theropoda)”. Journal of Vertebrate Paleontology. 19 (3): 497–520. doi:10.1080/02724634.1999.10011161.
  34. ^ Currie, Philip J. (2003). “Cranial anatomy of tyrannosaurid dinosaurs from the Late Cretaceous of Alberta, Canada” (PDF). Acta Palaeontologica Polonica. 42 (2): 191–226. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  35. ^ doi:10.1371/journal.pone.0079420
    Hoàn thành chú thích này
  36. ^ Brochu, Christopher A. (2003). Osteology of Tyrannosaurus Rex: Insights from a Nearly Complete Skeleton and High-resolution Computed Tomographic Analysis of the Skull. Northbrook, Illinois: Society of Vertebrate Paleontology. OCLC 51651461. Đã bỏ qua tham số không rõ |coauthors= (gợi ý |author=) (trợ giúp)

Bản mẫu:Liên kết bài chất lượng tốt

Bản mẫu:Link FA