Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Utahraptor”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
←Trang mới: “{{italic title}}{{taxobox | name = ''Utahraptor'' | fossil_range = Đầu kỷ Creta, {{Fossil range|126|earliest=128.5|latest=123.5}} | image = Utahraptor os…” |
(Không có sự khác biệt)
|
Phiên bản lúc 09:14, ngày 17 tháng 6 năm 2015
Utahraptor | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Đầu kỷ Creta, 126 triệu năm trước đây | |
Chân sau | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Dinosauria |
Phân bộ (subordo) | Theropoda |
Họ (familia) | †Dromaeosauridae |
Nhánh | †Eudromaeosauria |
Phân họ (subfamilia) | †Dromaeosaurinae |
Chi (genus) | †Utahraptor Kirkland, Gaston & Burge, 1993 |
Loài điển hình | |
†Utahraptor ostrommaysorum Kirkland, Gaston & Burge, 1993 |
Utahraptor (nghĩa là "kẻ săn mồi của Utah"[1]) là một chi khủng long theropoda. Hiện chỉ có một loài duy nhất được công nhận, Utahraptor ostrommaysorum, cũng là thành viên có kích thước lớn nhất họ Dromaeosauridae. Mẫu vật hóa thạch có niên đại từ tầng Barremia vào đầu kỷ Creta (126 ± 2.5 triệu năm trước).[2]
Phân loại
Bên dưới là cây phát sinh loài của Senter et al. năm 2012.[3]
Eudromaeosauria |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tham khảo
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Utahraptor. |
- ^ Kirkland, J.I.; Burge, D.; Gaston, R. (1993). “A large dromaeosaur [Theropoda] from the Lower Cretaceous of Utah”. Hunteria. 2 (10): 1–16.
- ^ Kirkland, J.I. and Madsen, S.K. (2007). "The Lower Cretaceous Cedar Mountain Formation, eastern Utah: the view up an always interesting learning curve." Fieldtrip Guidebook, Geological Society of America, Rocky Mountain Section. 1-108 p.
- ^ doi:10.1371/journal.pone.0036790
Hoàn thành chú thích này