Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Megalodon”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
{{đang viết}}
{{Taxobox
{{Taxobox
| name = Megalodon
| name = Megalodon
| fossil_range = [[Oligocen|Late Oligocene]] - [[Pleistocen sớm|Early Pleistocene]]
| fossil_range = [[Thế Miocen|Miocen giữa]]-[[thế Pliocen|Pliocen muộn]], {{Fossil range|15.9|2.6}}
| image = VMNH_megalodon.jpg
| image = Megalodon shark jaws museum of natural history 068.jpg
| image_width = 250px
| image_width = 250px
| image_caption = Mô hình hàm megalodon tại [[Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Mỹ]].
| image_caption = ''Megalodon''
| regnum = [[Động vật|Animalia]]
| regnum = [[Động vật|Animalia]]
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]]
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]]
Dòng 11: Dòng 12:
| subclassis = [[Phân lớp Cá mang tấm|Elasmobranchii]]
| subclassis = [[Phân lớp Cá mang tấm|Elasmobranchii]]
| ordo = [[Bộ Cá nhám thu|Lamniformes]]
| ordo = [[Bộ Cá nhám thu|Lamniformes]]
| familia = [[Lamnidae]]
| familia = [[Lamnidae]] hoặc †[[Otodontidae]]
| genus =''[[Carcharodon]]''
| genus =''[[Carcharodon]]'' hoặc †''Carcharocles''
| species = †'''''C. megalodon'''''
| species = [[extinction|]]'''''C. megalodon'''''
| binomial = ''Carcharodon megalodon''
| binomial = ''Carcharodon megalodon'' hoặc ''Carcharocles megalodon''
| binomial_authority = [[Louis Agassiz|Agassiz]], 1843
| binomial_authority = ''Carcharodon megalodon,'' [[Louis Agassiz|Agassiz]], 1843
| synonyms =
*''Procarcharodon megalodon'' <small>Casier, 1960</small>
*''Megaselachus megalodon'' <small>Glikman, 1964</small>
*''Otodus megalodon'' <small>Agassiz, 1843</small>
}}
}}


'''Megalodon''' ({{IPAc-en|ˈ|m|ɛ|ɡ|ə|l|ɵ|d|ɒ|n}} {{respell|MEG|ə-lə-don}} hoặc {{IPAc-en|ˈ|m|eɪ|ɡ|ə|l|ɵ|d|ɒ|n}} {{respell|MAY|ghə-lə-don}}; nghĩa là "răng lớn" từ [[tiếng Hy Lạp cổ đại]]) là một [[loài]] [[cá mập]] đã [[tuyệt chủng]] sống cách nay khoảng 15.9 tới 2.6&nbsp;[[mya (đơn vị)|triệu năm]], vào thời kỳ [[Đại Tân Sinh]] ([[Miocen]] giữa tới [[Pliocen]] muộn).<ref name="Pimiento2014">{{cite doi|10.1371/journal.pone.0111086}}</ref>
'''Megalodon''' (nghĩa là "răng lớn" trong [[tiếng Hy Lạp]]), tên khoa học '''''Carcharodon megalodon''''', là loài siêu [[cá mập]] khổng lồ sống ở thời tiền sử cuối kỉ [[Oligocen]] và kỷ Neogen khoảng 28-1,5 triệu năm trước, đã tuyệt chủng. Đây là loài cá mập mạnh nhất và có kích thước lớn hơn rất nhiều so với cá mập trắng lớn ngày nay và còn là một kẻ săn mồi siêu hạng.


[[Phân loại sinh học|Việc phân loài]] của ''C. megalodon'' là đề tài tranh luận trong gần một thế kỷ, và vẫn chưa thống nhất. Hai các phân loại phổ biến là ''Carcharodon megalodon'' (thuộc [[họ (sinh học)|họ]] [[Lamnidae]]) và ''Carcharocles megalodon'' (thuộc họ [[Otodontidae]]).<ref name="AN">{{Cite journal|last=Pimiento|first=Catalina|author2=Dana J. Ehret |author3=Bruce J. MacFadden |author4=Gordon Hubbell |title=Ancient Nursery Area for the Extinct Giant Shark Megalodon from the Miocene of Panama|journal=PLoS ONE|volume=5|issue=5|pages=e10552|publisher=PLoS.org|location=Panama|date=10 May 2010|pmid=20479893|url=http://www.plosone.org/article/info%3Adoi%2F10.1371%2Fjournal.pone.0010552|pmc=2866656|doi=10.1371/journal.pone.0010552|accessdate=12 May 2010|editor1-last=Stepanova|editor1-first=Anna|bibcode = 2010PLoSO...510552P }}</ref> Do đó, [[Danh pháp hai phần|danh pháp khoa học]] của loài này thuộc được giản lược thành ''C. megalodon'' trong văn hóa đại chúng.
Hiện tại, thời điểm Megalodon xuất hiện trên Trái Đất vẫn chưa có lời giải chính thức. Nhiều người cho rằng Megalodon xuất hiện từ 28 triệu năm trước nhưng lại có ý kiến cho rằng loài cá mập này xuất hiện từ 25 triệu năm trước. Còn thời điểm bị tuyệt chủng, qua tranh luận thì các nhà khảo cổ học xác định Megalodon đã bị tuyệt chủng cách đây 1,5 triệu năm trước.


''C. megalodon'' được xem là một trong những [[động vật có xương sống]] lớn nhất và mạnh mẽ nhất trong lịch sử tự nhiên,<ref name="GWB">{{cite journal|last=Wroe|first=S.|author2=Huber, D. R. |author3=Lowry, M. |author4=McHenry, C. |author5=Moreno, K. |author6=Clausen, P. |author7=Ferrara, T. L. |author8=Cunningham, E. |author9=Dean, M. N. |author10= Summers, A. P. |title=Three-dimensional computer analysis of white shark jaw mechanics: how hard can a great white bite?|url=http://www.bio-nica.info/Biblioteca/Wroe2008GreatWhiteSharkBiteForce.pdf|journal=Journal of Zoology|volume=276|issue=4|pages=336–342|year= 2008|doi=10.1111/j.1469-7998.2008.00494.x}}</ref> và có lẽ từng có tác động lớn đến cấu trúc của [[Sinh học đại dương|đời sống đại dương]].<ref name="LV">{{Cite journal|doi=10.1038/nature09067|last=Lambert|first=Olivier|coauthors=Giovanni Bianucci, Klaas Post, Christian de Muizon, Rodolfo Salas-Gismondi, Mario Urbina and Jelle Reumer|title=The giant bite of a new raptorial sperm whale from the Miocene epoch of Peru|journal=Nature|volume=466|issue=7302|pages=105–108|location=Peru|date=1 July 2010|url=http://www.nature.com/nature/journal/v466/n7302/full/nature09067.html|pmid=20596020|bibcode = 2010Natur.466..105L }}</ref> [[Hóa thạch]] gợi ý rằng loài cá mập khổng lồ này có thể đạt chiều dài {{convert|18|m|ft}},<ref name="Pimiento2014">{{cite doi|10.1371/journal.pone.0111086}}</ref> và cũng cho thấy nó có [[phân bố toàn cầu|phạm vi phân bố toàn cầu]].<ref name="AN" /> Các nhà khoa học cho rằng ''C. megalodon'' có bề ngoài khống như phiên bản khổng lồ của [[cá mập trắng lớn]], ''Carcharodon carcharias''.<ref name="G">{{Cite book|last1=Klimley|first1=Peter|last2=Ainley|first2=David|title=Great White Sharks: The Biology of Carcharodon carcharias|publisher=Academic Press|year=1996|url=http://books.google.com/books?id=2My8M5tL-KIC&printsec=frontcover|isbn=0-12-415031-4}}</ref>
==Mô tả==
Cổ sinh vật học nghiên cứu chỉ ra rằng ''Carcharodon megalodon'' là một trong những loài sinh vật hung tợn nhất, mạnh nhất và lớn nhất trong tất cả các loài động vật có xương sống trong lịch sử. Theo các nhà khoa học, ''Carcharodon megalodon'' có thể dài 15,9-20,3 m (52–67&nbsp;ft) và nặng 47-103 tấn. Sau khi khảo sát hóa thạch của nó, địa điểm hóa thạch là bằng chứng cho thấy ''Carcharodon megalodon'' phân bố rộng khắp thế giới nhưng nhiều nhất là ở Thái Bình Dương. ''Carcharodon megalodon'' là một trong những động vật ăn thịt dữ tợn, hung hãn và ghê gớm nhất trong lịch sử Trái Đất.


Một loài cá mập Megalodon trưởng thành thường dài 18 m và nặng trung bình từ 50-60 tấn. Tuy nhiên một số nhà khoa học cho rằng Megalodon có thể dài tới 30 m và nặng hơn 100 tấn. Megalodon thực ra chỉ là loài động vật ăn thịt cơ hội, nhưng nhiều nhà khoa học mô tả rằng đây là kẻ săn mồi hung tợn nhất hành tinh mọi thời đại vì kích thước khổng lồ, tốc độ bơi cao cùng hàm răng sắc nhọn được trang bị như một "cỗ máy giết người". Qua các thí nghiệm về hóa thạch đều cho thấy thức ăn của Megalodon có thể là các loài cá mập khác nhỏ hơn nó, cá, cá voi xanh, cá nhà táng, mực, bạch tuộc, thủy quái Predator X, thằn lằn cá, thằn lằn biển, cá voi lưng gù, kì lân biển, hải cẩu, hải mã, báo biển, sư tử biển và rùa biển khổng lồ,. Ngoài ra các nhà khoa học cho rằng Megalodon đủ khỏe để nhảy khỏi mặt nước săn chim chóc và cả thằn lằn sấm. Chúng khống chế con mồi và cắn vào đuôi và cổ làm con mồi mất máu và mất khả năng bơi, sau đó con mồi yếu dần rồi chết và Megalodon mới ăn thịt. Chúng được cho là không có thiên địch trong tự nhiên.

Megalodon sở hữu hàng trăm chiếc răng khỏe và sắc nhọn, răng của chúng có hình tam giác, mỗi chiếc dài 180&nbsp;mm. Chúng dùng những chiếc răng này để cắn, rỉa, xé và nhai con mồi. Megalodon là sinh vật có cú cắn mạnh nhất thế giới với độ cắn là 8 tấn, uy lực hơn nhiều so với cả khủng long bạo chúa và cá sấu. Nhiều tính toán cho rằng, cú cắn của Megalodon đủ làm nát bét một chiếc xe hơi. Ngoài ra chúng là loài sinh vật có miệng hàm to bậc nhất thế giới. Hàm của Megalodon đủ nuốt trọn 6 người trưởng thành. Dù có kích thước khổng lồ, nhưng loài cá mập này có thể bơi với vận tốc nhanh tới 70&nbsp;km/h vì qua sự khảo sát hóa thạch, cái đuôi phía sau và cánh bơi của Megalodon chuyển động rất linh hoạt và nhanh nhẹn, tạo điều kiện cho chúng có thể săn đuổi con mồi liên tục trong thời gian dài.

Megalodon có quan hệ mật thiết với họ hàng của chúng ngày nay là cá mập trắng lớn và nhiều cá mập khác.
==Chú thích==
==Chú thích==
{{Tham khảo|2}}
{{Tham khảo|2}}
Dòng 36: Dòng 35:
* {{wikispecies-inline|Carcharodon megalodon}}
* {{wikispecies-inline|Carcharodon megalodon}}
* {{commonscat-inline|Carcharodon megalodon}}
* {{commonscat-inline|Carcharodon megalodon}}
* [https://web.archive.org/web/20110303141026/http://www.biodiversity2010.org.au/2010/10/the-rise-of-super-predatory-sharks-2/ The rise of super predatory sharks]

* [http://www.nbcnews.com/science/extinct-megalodon-largest-shark-ever-may-have-been-too-big-8C11535561 Extinct Megalodon, the largest shark ever, may have grown too big]
* [http://www.elasmo.com/frameMe.html?file=genera/cenozoic/sharks/carcharocles.html&menu=bin/menu_genera-alt.html Carcharocles: Extinct Megatoothed shark]
*{{cite web | first = M. | last = Dykens |author2=Gillette, L | title= SDNHM Fossil Field Guide: ''Carcharodon megalodon'', Giant "Mega-Tooth" Shark | url= http://www.sdnhm.org/exhibits/mystery/fg_megalodon.html | accessdate= 29 April 2012 | archiveurl= http://web.archive.org/web/20110613101448/http://www.sdnhm.org/exhibits/mystery/fg_megalodon.html | archivedate= 13 June 2011 | deadurl= yes}}
* [http://gailharrington.net/jurassicshark.aspx Jurassic Shark]
* [http://www.prehistoric-wildlife.com/species/m/megalodon.html Megalodon article on prehistoric-wildlife.com]
[[Thể loại:Carcharodon|M]]
[[Thể loại:Carcharodon|M]]
[[Thể loại:Động vật được mô tả năm 1843]]
[[Thể loại:Động vật được mô tả năm 1843]]

Phiên bản lúc 01:18, ngày 7 tháng 8 năm 2015

Megalodon
Thời điểm hóa thạch: Miocen giữa-Pliocen muộn, 15.9–2.6 triệu năm trước đây
Mô hình hàm megalodon tại Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Mỹ.
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Lớp (class)Chondrichthyes
Phân lớp (subclass)Elasmobranchii
Bộ (ordo)Lamniformes
Họ (familia)Lamnidae hoặc †Otodontidae
Chi (genus)Carcharodon hoặc †Carcharocles
Loài (species)C. megalodon
Danh pháp hai phần
Carcharodon megalodon hoặc Carcharocles megalodon
Carcharodon megalodon, Agassiz, 1843
Danh pháp đồng nghĩa
  • Procarcharodon megalodon Casier, 1960
  • Megaselachus megalodon Glikman, 1964
  • Otodus megalodon Agassiz, 1843

Megalodon (/ˈmɛɡəl[invalid input: 'ɵ']dɒn/ MEG-ə-lə-don hoặc /ˈmɡəl[invalid input: 'ɵ']dɒn/ MAY-ghə-lə-don; nghĩa là "răng lớn" từ tiếng Hy Lạp cổ đại) là một loài cá mập đã tuyệt chủng sống cách nay khoảng 15.9 tới 2.6 triệu năm, vào thời kỳ Đại Tân Sinh (Miocen giữa tới Pliocen muộn).[1]

Việc phân loài của C. megalodon là đề tài tranh luận trong gần một thế kỷ, và vẫn chưa thống nhất. Hai các phân loại phổ biến là Carcharodon megalodon (thuộc họ Lamnidae) và Carcharocles megalodon (thuộc họ Otodontidae).[2] Do đó, danh pháp khoa học của loài này thuộc được giản lược thành C. megalodon trong văn hóa đại chúng.

C. megalodon được xem là một trong những động vật có xương sống lớn nhất và mạnh mẽ nhất trong lịch sử tự nhiên,[3] và có lẽ từng có tác động lớn đến cấu trúc của đời sống đại dương.[4] Hóa thạch gợi ý rằng loài cá mập khổng lồ này có thể đạt chiều dài 18 mét (59 ft),[1] và cũng cho thấy nó có phạm vi phân bố toàn cầu.[2] Các nhà khoa học cho rằng C. megalodon có bề ngoài khống như phiên bản khổng lồ của cá mập trắng lớn, Carcharodon carcharias.[5]

Chú thích

  1. ^ a b doi:10.1371/journal.pone.0111086
    Hoàn thành chú thích này
  2. ^ a b Pimiento, Catalina; Dana J. Ehret; Bruce J. MacFadden; Gordon Hubbell (10 tháng 5 năm 2010). Stepanova, Anna (biên tập). “Ancient Nursery Area for the Extinct Giant Shark Megalodon from the Miocene of Panama”. PLoS ONE. Panama: PLoS.org. 5 (5): e10552. Bibcode:2010PLoSO...510552P. doi:10.1371/journal.pone.0010552. PMC 2866656. PMID 20479893. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2010.
  3. ^ Wroe, S.; Huber, D. R.; Lowry, M.; McHenry, C.; Moreno, K.; Clausen, P.; Ferrara, T. L.; Cunningham, E.; Dean, M. N.; Summers, A. P. (2008). “Three-dimensional computer analysis of white shark jaw mechanics: how hard can a great white bite?” (PDF). Journal of Zoology. 276 (4): 336–342. doi:10.1111/j.1469-7998.2008.00494.x.
  4. ^ Lambert, Olivier (1 tháng 7 năm 2010). “The giant bite of a new raptorial sperm whale from the Miocene epoch of Peru”. Nature. Peru. 466 (7302): 105–108. Bibcode:2010Natur.466..105L. doi:10.1038/nature09067. PMID 20596020. Đã bỏ qua tham số không rõ |coauthors= (gợi ý |author=) (trợ giúp)
  5. ^ Klimley, Peter; Ainley, David (1996). Great White Sharks: The Biology of Carcharodon carcharias. Academic Press. ISBN 0-12-415031-4.

Tham khảo