Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cá giếc Gibel”
(Không có sự khác biệt)
|
Phiên bản lúc 16:22, ngày 11 tháng 11 năm 2011
Cá chép Gibel | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Cypriniformes |
Họ (familia) | Cyprinidae |
Chi (genus) | Carassius |
Loài (species) | C. gibelio |
Danh pháp hai phần | |
Carassius gibelio (Bloch, 1782) |
Cá chép Gibel, Cá chép Phổ hay Cá chép Phổ màu bạc, (tên khoa học: Carassius gibelio, Carassius gibelio gibelio, trước năm 2003 là Carassius auratus gibelio) là một thành viên của họ Cá chép (họ này cũng bao hàm các thành viên khác như cá chép hay cá tuế). Cá chép Gibel có kích thước trung bình so với các thành viên khác trong họ, khối lượng không vượt quá 6,6 pounds (3 kg) và kích thước chừng 45 cm. Cá chép Gibel thường có màu bạc mặc dù những màu sắc khác cũng tồn tại. Chúng là động vật ăn tạp, với nguồn thức ăn của chúng là sinh vật phù du, động vật không xương sống, thực vật, vụn hữu cơ. Cá chép Gibel có nguồn gốc từ vùng Xibia, chúng được "nhập khẩu" vào và định cư tại các ao, hồ và các dòng sông chảy chậm tại châu Âu và các khu vực khác của châu Á..[1][2][3][4][5]
Trang hay phần này đang được viết mới, mở rộng hoặc đại tu. Bạn cũng có thể giúp xây dựng trang này. Nếu trang này không được sửa đổi gì trong vài ngày, bạn có thể gỡ bản mẫu này xuống. Nếu bạn là người đã đặt bản mẫu này, đang viết bài và không muốn bị mâu thuẫn sửa đổi với người khác, hãy treo bản mẫu {{đang sửa đổi}} .Sửa đổi cuối: Sholokhov (thảo luận · đóng góp) vào 12 năm trước. (làm mới) |
Chú thích
- ^ http://www.fishbase.org/summary/Speciessummary.php?id=6376
- ^ “Data Use Agreement - GBIF Portal”. Data.gbif.org. 22 tháng 2 năm 2007. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2010.
- ^ http://www.frammandearter.se/0/2english/pdf/Carassius_gibelio.pdf
- ^ “Nobel International Journals” (PDF). Nobelonline.net. 1 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2010.
- ^ “Journal Article”. SpringerLink. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2010.