Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hàm sigmoid”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Alphama đã đổi Hàm Sigmoid thành Hàm sigmoid
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 2: Dòng 2:
[[Image:Error Function.svg|thumb|right|320px|Plot of the [[Error function]]]]
[[Image:Error Function.svg|thumb|right|320px|Plot of the [[Error function]]]]


'''Hàm sigmoid''' là một [[hàm số]] có dạng đường cong hình "S" hay còn gọi là ''' đường cong sigmoid'''. Một ví dụ phổ biến của một hàm sigmoid là [[hàm Lôgit]], được thể hiện trong hình đầu tiên và có công thức định nghĩa như sau:<ref name=":0" />
'''Hàm sigmoid''' là một [[hàm số]] có dạng đường cong hình "S" hay còn gọi là ''' đường cong sigmoid'''. Một ví dụ phổ biến của một hàm sigmoid là [[hàm Lôgit]], được thể hiện trong hình đầu tiên và có công thức định nghĩa như sau:<ref name=":0">{{Cite book |last1=Han |first1=Jun |last2=Morag |first2=Claudio |title=From Natural to Artificial Neural Computation |volume=930 |chapter=The influence of the sigmoid function parameters on the speed of backpropagation learning |editor1-last=Mira |editor1-first=José |editor2-last=Sandoval |editor2-first=Francisco |pages=[https://archive.org/details/fromnaturaltoart1995inte/page/195 195–201] |year=1995 |doi=10.1007/3-540-59497-3_175 |series=Lecture Notes in Computer Science |isbn=978-3-540-59497-0 |chapter-url=https://archive.org/details/fromnaturaltoart1995inte/page/195 }}</ref>


:<math>S(x) = \frac{1}{1 + e^{-x}} = \frac{e^x}{e^x + 1}.</math>
:<math>S(x) = \frac{1}{1 + e^{-x}} = \frac{e^x}{e^x + 1}.</math>

Phiên bản lúc 21:37, ngày 18 tháng 6 năm 2020

The Hàm Lôgit
Plot of the Error function

Hàm sigmoid là một hàm số có dạng đường cong hình "S" hay còn gọi là đường cong sigmoid. Một ví dụ phổ biến của một hàm sigmoid là hàm Lôgit, được thể hiện trong hình đầu tiên và có công thức định nghĩa như sau:[1]

Các chức năng sigmoid tiêu chuẩn khác được đưa ra trong phần ví dụ bài này.

Các trường hợp đặc biệt của hàm sigmoid là hàm Gompertz (được sử dụng ở các hệ thống mô hình mà bão hòa tại các giá trị lớn của x) và đường cong ogee (được dùng trong đập tràn của một số con đập). Hàm Sigmoid là vùng chứa các số thực, với giá trị trả về thường là hàm số tăng nhưng cũng có thể là hàm số giảm. Các hàm Sigmoid thường thể hiện một giá trị trả về (trục y) trong khoảng từ 0 đến 1. Một khoảng phổ biến khác thường dùng là từ −1 đến 1.

Một loạt các hàm sigmoid bao gồm các hàm logistic và hàm hyperbolic đã được sử dụng làm Hàm kích hoạt các mạng nơron nhân tạo. Các đường cong Sigmoid cũng phổ biến trong các hàm thống kê như các hàm phân phối tích lũy (từ 0 đến 1), chẳng hạn như các tích phân của phân phối logistic, phân phối chuẩn, và phân phối-t của sinh viên (student's t-distribution).

Tham khảo

  1. ^ Han, Jun; Morag, Claudio (1995). “The influence of the sigmoid function parameters on the speed of backpropagation learning”. Trong Mira, José; Sandoval, Francisco (biên tập). From Natural to Artificial Neural Computation. Lecture Notes in Computer Science. 930. tr. 195–201. doi:10.1007/3-540-59497-3_175. ISBN 978-3-540-59497-0.
  • Mitchell, Tom M. (1997). Machine Learning. WCB–McGraw–Hill. ISBN 978-0-07-042807-2.. In particular see "Chapter 4: Artificial Neural Networks" (in particular pp. 96–97) where Mitchell uses the word "logistic function" and the "sigmoid function" synonymously – this function he also calls the "squashing function" – and the sigmoid (aka logistic) function is used to compress the outputs of the "neurons" in multi-layer neural nets.
  • Humphrys, Mark. “Continuous output, the sigmoid function”. Properties of the sigmoid, including how it can shift along axes and how its domain may be transformed.