Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quýt”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 9: Dòng 9:
| authority = [[Francisco Manuel Blanco|Blanco]], 1837
| authority = [[Francisco Manuel Blanco|Blanco]], 1837
}}
}}
'''Quýt''' ('''''Citrus reticulata'''''), là một loại trái cây có múi nhỏ. Được xem là một loài [[Cam|cam chanh]] riêng biệt,<ref name="morton">{{Chú thích web|url=https://www.hort.purdue.edu/newcrop/morton/mandarin_orange.html|tựa đề=Mandarin orange; In: Fruits of Warm Climates, p. 142–145|tác giả=Morton|tên=Julia F.|ngày=1987|website=New Crop Resource Online Program|nhà xuất bản=Center for New Crops and Plant Products, Purdue University|ngày truy cập=8 March 2019}}</ref> quả thường được ăn trực tiếp hoặc trộn món xà lách trái cây. <ref name="morton" /> [[Quýt|Tangerine]] là một nhóm trái cây có múi màu cam bao gồm các giống lai của quýt với một số nhánh [[bưởi]].

Quýt nhỏ và dẹt,<ref name="morton2">{{Chú thích web|url=https://www.hort.purdue.edu/newcrop/morton/mandarin_orange.html|tựa đề=Mandarin orange; In: Fruits of Warm Climates, p. 142–145|tác giả=Morton|tên=Julia F.|ngày=1987|website=New Crop Resource Online Program|nhà xuất bản=Center for New Crops and Plant Products, Purdue University|ngày truy cập=8 March 2019}}</ref> không giống như quả [[cam]] thông thường [[Mặt cầu|hình cầu]] (là loại [[Lai (sinh học)|quả lai]] giữa quýt và [[bưởi]]). <ref name="Talon">{{Chú thích tập san học thuật |last=Wu |first=Guohong Albert |last2=Terol |first2=Javier |last3=Ibanez |first3=Victoria |last4=López-García |first4=Antonio |last5=Pérez-Román |first5=Estela |last6=Borredá |first6=Carles |last7=Domingo |first7=Concha |last8=Tadeo |first8=Francisco R. |last9=Carbonell-Caballero |first9=Jose |last10=Alonso |first10=Roberto |last11=Curk |first11=Franck |display-authors=3 |date=February 2018 |title=Genomics of the origin and evolution of Citrus |journal=Nature |language=en |volume=554 |issue=7692 |pages=311–316 |bibcode=2018Natur.554..311W |doi=10.1038/nature25447 |issn=0028-0836 |pmid=29414943 |doi-access=free}}</ref> [[Vị|Hương vị]] được xem là ngọt ngào và đậm đà hơn so với cam thường.<ref name="karp">{{Chú thích báo|last=Karp|first=David|date=3 February 2016|title=Mandarin oranges, rising stars of the fruit bowl|work=[[The New York Times]]|url=https://www.nytimes.com/2016/02/03/dining/mandarin-orange.html|access-date=7 February 2019}}</ref> Quả quýt chín từ rắn chắc đến hơi mềm, nặng so với kích thước quả và vỏ sần sùi. Vỏ mỏng, rời, <ref name="morton2" /> có ít [[vỏ quả giữa]] trắng,<ref name="latimes">{{Chú thích báo|last=Karp|first=David|date=13 March 2014|title=Market watch: The wild and elusive Dancy|work=[[Los Angeles Times]]|url=https://www.latimes.com/food/la-fo-marketwatch-20110128-story.html|access-date=7 February 2019}}</ref> nên thường dễ bóc và tách thành từng múi.<ref name="morton2" /> Quả lai thường có những đặc điểm này ở mức độ thấp hơn. quýt mềm và dễ bị hư do lạnh. Cây có thể được trồng ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. <ref name="morton2" /> <ref name="karp" />

Theo các nghiên cứu di truyền, quýt là một trong [[Phân loại cam quýt|những loài cam quýt nguyên thủy]]; thông qua nhân giống hoặc lai tạo tự nhiên, cây là tổ tiên của nhiều giống cây có múi lai ghép. Với [[thanh yên]] và bưởi, quýt là tổ tiên của các giống lai quan trọng nhất về mặt thương mại (chẳng hạn như cam chua và ngọt, bưởi, và nhiều loại chanh và chanh vàng). quýt cũng đã được lai với các loài cam quýt khác, chẳng hạn như [[Citrus glauca|chanh sa mạc]] và [[kim quất]].<ref name="Talon2">{{Chú thích tập san học thuật |last=Wu |first=Guohong Albert |last2=Terol |first2=Javier |last3=Ibanez |first3=Victoria |last4=López-García |first4=Antonio |last5=Pérez-Román |first5=Estela |last6=Borredá |first6=Carles |last7=Domingo |first7=Concha |last8=Tadeo |first8=Francisco R. |last9=Carbonell-Caballero |first9=Jose |last10=Alonso |first10=Roberto |last11=Curk |first11=Franck |display-authors=3 |date=February 2018 |title=Genomics of the origin and evolution of Citrus |journal=Nature |language=en |volume=554 |issue=7692 |pages=311–316 |bibcode=2018Natur.554..311W |doi=10.1038/nature25447 |issn=0028-0836 |pmid=29414943 |doi-access=free}}</ref> Mặc dù quýt tổ tiên có vị đắng, nhưng hầu hết các giống quýt thương mại đều có nguồn gốc khi lai tạo với bưởi, cho quả ngọt. <ref name="Wang">{{Chú thích tập san học thuật |last=Wang |first=Lun |last2=He |first2=Fa |last3=Huang |first3=Yue |last4=He |first4=Jiaxian |last5=Yang |first5=Shuizhi |last6=Zeng |first6=Jiwu |last7=Deng |first7=Chongling |last8=Jiang |first8=Xiaolin |last9=Fang |first9=Yiwen |last10=Wen |first10=Shaohua |last11=Xu |first11=Rangwei |date=August 2018 |title=Genome of Wild Mandarin and Domestication History of Mandarin |journal=Molecular Plant |language=en |volume=11 |issue=8 |pages=1024–1037 |doi=10.1016/j.molp.2018.06.001 |pmid=29885473 |doi-access=free}}</ref>

Phiên bản lúc 17:09, ngày 2 tháng 4 năm 2023

Quýt
Phân loại khoa học edit
Giới: Plantae
nhánh: Tracheophyta
nhánh: Angiospermae
nhánh: Eudicots
nhánh: Rosids
Bộ: Sapindales
Họ: Rutaceae
Chi: Citrus
Loài:
C. reticulata
Danh pháp hai phần
Citrus reticulata
Blanco, 1837

Quýt (Citrus reticulata), là một loại trái cây có múi nhỏ. Được xem là một loài cam chanh riêng biệt,[1] quả thường được ăn trực tiếp hoặc trộn món xà lách trái cây. [1] Tangerine là một nhóm trái cây có múi màu cam bao gồm các giống lai của quýt với một số nhánh bưởi.

Quýt nhỏ và dẹt,[2] không giống như quả cam thông thường hình cầu (là loại quả lai giữa quýt và bưởi). [3] Hương vị được xem là ngọt ngào và đậm đà hơn so với cam thường.[4] Quả quýt chín từ rắn chắc đến hơi mềm, nặng so với kích thước quả và vỏ sần sùi. Vỏ mỏng, rời, [2] có ít vỏ quả giữa trắng,[5] nên thường dễ bóc và tách thành từng múi.[2] Quả lai thường có những đặc điểm này ở mức độ thấp hơn. quýt mềm và dễ bị hư do lạnh. Cây có thể được trồng ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. [2] [4]

Theo các nghiên cứu di truyền, quýt là một trong những loài cam quýt nguyên thủy; thông qua nhân giống hoặc lai tạo tự nhiên, cây là tổ tiên của nhiều giống cây có múi lai ghép. Với thanh yên và bưởi, quýt là tổ tiên của các giống lai quan trọng nhất về mặt thương mại (chẳng hạn như cam chua và ngọt, bưởi, và nhiều loại chanh và chanh vàng). quýt cũng đã được lai với các loài cam quýt khác, chẳng hạn như chanh sa mạckim quất.[6] Mặc dù quýt tổ tiên có vị đắng, nhưng hầu hết các giống quýt thương mại đều có nguồn gốc khi lai tạo với bưởi, cho quả ngọt. [7]

  1. ^ a b Morton, Julia F. (1987). “Mandarin orange; In: Fruits of Warm Climates, p. 142–145”. New Crop Resource Online Program. Center for New Crops and Plant Products, Purdue University. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2019.
  2. ^ a b c d Morton, Julia F. (1987). “Mandarin orange; In: Fruits of Warm Climates, p. 142–145”. New Crop Resource Online Program. Center for New Crops and Plant Products, Purdue University. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2019.
  3. ^ Wu, Guohong Albert; Terol, Javier; Ibanez, Victoria; và đồng nghiệp (tháng 2 năm 2018). “Genomics of the origin and evolution of Citrus”. Nature (bằng tiếng Anh). 554 (7692): 311–316. Bibcode:2018Natur.554..311W. doi:10.1038/nature25447. ISSN 0028-0836. PMID 29414943.
  4. ^ a b Karp, David (3 tháng 2 năm 2016). “Mandarin oranges, rising stars of the fruit bowl”. The New York Times. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  5. ^ Karp, David (13 tháng 3 năm 2014). “Market watch: The wild and elusive Dancy”. Los Angeles Times. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  6. ^ Wu, Guohong Albert; Terol, Javier; Ibanez, Victoria; và đồng nghiệp (tháng 2 năm 2018). “Genomics of the origin and evolution of Citrus”. Nature (bằng tiếng Anh). 554 (7692): 311–316. Bibcode:2018Natur.554..311W. doi:10.1038/nature25447. ISSN 0028-0836. PMID 29414943.
  7. ^ Wang, Lun; He, Fa; Huang, Yue; He, Jiaxian; Yang, Shuizhi; Zeng, Jiwu; Deng, Chongling; Jiang, Xiaolin; Fang, Yiwen; Wen, Shaohua; Xu, Rangwei (tháng 8 năm 2018). “Genome of Wild Mandarin and Domestication History of Mandarin”. Molecular Plant (bằng tiếng Anh). 11 (8): 1024–1037. doi:10.1016/j.molp.2018.06.001. PMID 29885473.