Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tiểu bộ Đớp ruồi”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “{{Bảng phân loại | name = Tiểu bộ Đớp ruồi | image = White-rumped Shama (14503818154).jpg | image_caption = Chích chòe lửa (''Copsychus malabaricus'') | regnum = Animalia | phylum = Chordata | classis = Aves | ordo = Passeriformes | subordo = Passeri | infraordo = Passerida | parvordo = '''Muscicapida''' }} '''Tiểu…”
(Không có sự khác biệt)

Phiên bản lúc 09:52, ngày 11 tháng 5 năm 2023

Tiểu bộ Đớp ruồi
Chích chòe lửa (Copsychus malabaricus)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Phân bộ (subordo)Passeri
Phân thứ bộ (infraordo)Passerida
Tiểu bộ (parvordo)Muscicapida

Tiểu bộ Đớp ruồi (danh pháp khoa học: Muscicapida) là một nhánh chim trong bộ Sẻ (Passeriformes).Oliveros, C.H. et al. (2019) đã đề xuất nhánh này theo quá trình di cư trên siêu lục địa Gondwana từ Úc đến lục địa Á-Âu.[1]

Phân loại học

Tiểu bộ Đớp ruồi bao gồm 19 họ:[1][2]

Sơ đồ phát sinh chủng loài của Muscicapida dưới đây dựa trên phân tích của Carl Oliveros và các đồng nghiệp được công bố vào năm 2019:[1]

Muscicapida

Bombycilloidea

Muscicapoidea

Regulidae

Certhioidea

Tham khảo

  1. ^ a b c Oliveros, C.H.; và đồng nghiệp (2019). “Earth history and the passerine superradiation”. Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States. 116 (16): 7916–7925. doi:10.1073/pnas.1813206116. PMC 6475423. PMID 30936315.
  2. ^ H Kuhl, C Frankl-Vilches, A Bakker, G Mayr, G Nikolaus, S T Boerno, S Klages, B Timmermann, M Gahr (2020) An unbiased molecular approach using 3’UTRs resolves the avian family-level tree of life. Molecular Biology and Evolution. https://doi.org/10.1093/molbev/msaa191