2685 Masursky

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
2685 Masursky
Masursky as seen by Cassini with identification arrow
Khám phá
Khám phá bởiEdward L. G. Bowell
Ngày phát hiện3 tháng 5 năm 1981
Tên định danh
Đặt tên theo
Harold Masursky
1950 VO; 1973 QF;
1975 XJ5; 1977 KU;
1981 JN
Vành đai chính (Eunomia family)
Đặc trưng quỹ đạo
Kỷ nguyên 14 tháng 7 năm 2004 (JD 2453200.5)
Cận điểm quỹ đạo341.603 Gm (2.283 AU)
Viễn điểm quỹ đạo426.737 Gm (2.853 AU)
384.170 Gm (2.568 AU)
Độ lệch tâm0.111
1503.127 d (4.12 a)
18.53 km/s
297.289°
Độ nghiêng quỹ đạo12.132°
215.437°
289.057°
Đặc trưng vật lý
Kích thước15–20 km
Khối lượng0.5–1.1×1016 kg
Mật độ trung bình
~2.7 g/cm³ (ước tính)[1]
0.006–0.007 m/s²
0.009–0.012 km/s
không biết
Suất phản chiếu0.06–0.11
Nhiệt độ~176 K
max: 264K (-9°C)
Kiểu phổ
S-Type
12.2

2685 Masursky là một tiểu hành tinh vành đai chính. Nó được phát hiện bởi Edward (Ted) Bowell in 1981. Nó được đặt theo tên Harold Masursky (1923–1990), một nhà địa chất học hành tinh Hoa Kỳ.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. G. A. Krasinsky et al. Hidden Mass in the Asteroid Belt, Icarus, Vol. 158, p. 98 (2002).
  2. D. Lazzaro, T. Mothé-Diniz, J. M. Carvano, C. A. Angeli, A. S. Betzler, M. Florczak, A. Cellino, M. Di Martino, A. Doressoundiram, M. A. Barucci, E. Dotto, P. Bendjoya (1999). “The Eunomia Family: A Visible Spectroscopic Survey”. Icarus. 142 (2): 445. Bibcode:1999Icar..142..445L. doi:10.1006/icar.1999.6213. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2011.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)